Hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin về một chủ đề hữu ích: Điểm số TOEIC tương đương với IELTS 4.5 là bao nhiêu? Đây là một câu hỏi phổ biến và chúng tôi đã nghiên cứu để đưa ra câu trả lời chính xác trong bài viết này. Hy vọng thông tin sẽ hữu ích cho bạn.
Điểm số TOEIC tương đương với IELTS 4.5 là gì?
Chứng chỉ IELTS 4.5 tương đương với điểm TOEIC 450
Bạn cũng có thể tham khảo bảng quy đổi điểm của các mức IELTS khác như sau:
- IELTS 5.5 tương đương với TOEIC 605.
- IELTS 6.0 tương đương với TOEIC 650.
- IELTS 6.5 tương đương với TOEIC 700.
- IELTS 7.0 tương đương với TOEIC 780.
- IELTS 7.5 tương đương với TOEIC 785.
- IELTS 8.0 tương đương với TOEIC 800.
- IELTS 8.5 tương đương với TOEIC 850.
- IELTS 9.0 tương đương với TOEIC 990.
IELTS 4.5 có thể làm được gì?
Miễn thi môn Tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT
Theo quy định mới của Bộ Giáo dục, thí sinh sở hữu chứng chỉ IELTS từ 4.0 trở lên có thể được miễn thi môn Tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Điều này giúp các bạn tập trung vào các môn chuyên ngành mà không phải lo lắng về môn Tiếng Anh, giảm bớt áp lực trong kỳ thi quan trọng này.
Xét tuyển vào đại học
Một số trường đại học chấp nhận xét tuyển với điểm IELTS 4.5 bao gồm:
TT | Tên trường Đại học | Phương thức xét tuyển sử dụng điểm IELTS |
1 | Trường Đại học Kinh tế Quốc dân | Xét tuyển kết hợp: Điểm thi IELTS và điểm thi đánh giá năng lực; Điểm thi IELTS và điểm thi 2 môn thi tốt nghiệp THPT |
2 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | Xét tuyển chứng chỉ quốc tế |
3 | Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội | Xét tuyển kết hợp điểm thi IELTS và điểm 2 môn thi Toán và Vật lý |
4 | Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội | Xét tuyển chứng chỉ quốc tế |
5 | Trường Đại học Kinh tế – ĐHQGHN | Xét tuyển kết hợp: Chứng chỉ tiếng Anh và kết quả học tập bậc THPT hoặc kết quả 2 môn thi tốt nghiệp THPT |
6 | Trường Đại học Thương mại | Xét tuyển kết hợp: Chứng chỉ IELTS và kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập cấp THPT |
7 | Đại học SP Kỹ thuật Hưng Yên | Ưu tiên xét tuyển |
8 | Khoa Quốc tế – Đại học Thái Nguyên | Ưu tiên xét tuyển |
9 | Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương | Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh |
10 | Trường Đại học Hải Phòng | Xét tuyển kết hợp điểm IELTS và kết quả thi THPT hoặc kết quả học tập bậc THPT |
11 | Trường Đại học Phenikaa | Xét tuyển thẳng |
12 | Trường Đại học Lạc Hồng | Xét tuyển thẳng |
13 | Trường Đại học Vinh | Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển |
14 | Trường Đại học Kinh tế (Đại học Huế) | Xét tuyển theo phương thức riêng của trường |
15 | Trường Đại học Nông lâm (Đại học Huế) | Xét tuyển theo phương thức riêng |
16 | Trường Đại học Sư phạm (Đại học Huế) | Xét tuyển riêng |
17 | Trường Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng) | Xét tuyển kết hợp năng lực ngoại ngữ và thành tích học tập |
18 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh và kết quả học tập THPT hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT |
19 | Học viện Tài chính | Xét tuyển kết hợp điểm IELTS và điểm thi tốt nghiệp THPT |
20 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | Xét tuyển kết hợp |
21 | Học viện An ninh Nhân dân | Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập THPT |
22 | Trường Đại học An ninh Nhân dân | Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế (quy định của Bộ Công an) |
23 | Học viện Chính trị Công an Nhân dân | Xét tuyển kết hợp kết quả thi IELTS và kết quả học tập THPT |
Đạt yêu cầu đầu ra đại học
Nhiều trường đại học yêu cầu sinh viên phải có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. Ví dụ, một số trường yêu cầu điểm TOEIC từ 450 trở lên, tương đương với IELTS 4.5.
Chẳng hạn, các trường như Đại học Công đoàn, Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên, Đại học Hàng hải Việt Nam, Đại học Luật và Học viện Báo chí và Tuyên truyền đều yêu cầu điểm TOEIC 450 hoặc IELTS 4.0. Một số trường khác như Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội yêu cầu chứng chỉ B1 CEFR (tương đương IELTS 4.0 trở lên). Sinh viên cần chuẩn bị tốt kỹ năng ngoại ngữ để có thể tốt nghiệp và phát triển sự nghiệp của mình.