Xếp các từ có tiếng kì dưới đây vào nhóm thích hợp. Chọn từ thích hợp ở bài tập 1 điền vào chỗ trống để hoàn thành câu. Điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu. Viết đoạn kết thúc khác cho một câu chuyện đã đọc, đã nghe. Đọc đoạn văn đã viết cho người thân nghe và ghi lại nhận xét của người thân về đoạn văn.
Luyện từ và câu
Câu 1:
Đề bài:
Xếp các từ có tiếng kì dưới đây vào nhóm thích hợp.
kì tài, chu kì, học kì, kì diệu, thời kì, kì ảo, kì quan, kì tích, định kì, kì vĩ
Kì có nghĩa là "lạ" |
|
Kì có nghĩa là "thời hạn" |
|
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ có tiếng và giải nghĩa các từ để xếp vào nhóm thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Kì có nghĩa là "lạ" |
kì diệu, kì ảo, kì quan, kì tích, kì vĩ |
Kì có nghĩa là "thời hạn" |
chu kì, thời kì, định kì |
Câu 2
Chọn từ thích hợp ở bài tập 1 điền vào chỗ trống để hoàn thành câu.
a. Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) được UNESCO công nhận là một trong những ..........thiên nhiên mới của thế giới.
b. Chinh phục được ngọn núi Ê-vơ-rét là một............của đoàn thám hiểm.
c. Người Ai Cập cổ đại là những công nhân xây dựng ........
Chỉ với công cụ lao động đơn giản, họ đã xây dựng được các công trình đồ sộ bằng đá với độ chính xác cao.
d. Ở .........tiền sử, con người dùng đá làm công cụ cắt gọt, phương tiện săn bắt động vật.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu và chọn từ có nghĩa thích hợp ở bài tập 1 để hoàn thành câu.
Lời giải chi tiết:
a. Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) được UNESCO công nhận là một trong những kì quan thiên nhiên mới của thế giới.
b. Chinh phục được ngọn núi E-vơ-rét là một kì tích của đoàn thám hiểm.
c. Người Ai Câp cổ đại là những công nhân xây dựng kì diệu. Chỉ với công cụ lao động đơn giản, họ đã xây dựng các công trình đồ sộ bằng đá với độ chính xác cao.
d. Ở thời kì tiền sử, con người dùng đá làm công cụ cắt gọt, phương tiện săn băt động vật.
Câu 3
Điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu.
a. Ruộng bậc thang là....................lao động của những người nông dân vùng Tây Bắc. (thành công/ thành tích/ thành quả)
b. Vào năm 1990, một người dân Quảng Bình đã.......................hang Sơn Đoòng. (trông thấy/ tìm kiếm/ phát hiện ra)
c. Các vận động viên khuyết tật đã nêu cao.............................vượt lên số phận. (quyết tâm/ dũng cảm/ kiên trì)
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu văn và các từ ngữ để điền từ ngữ phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a. Ruộng bậc thang là thành quả lao động của những người nông dân vùng Tây Bắc.
b. Vào năm 1990, một người dân Quảng Bình đã phát hiện ra hang Sơn Đoòng.
c. Các vận động viên khuyết tật đã nêu cao quyết tâm vượt lên số phận.
Câu 4
Đặt câu với mỗi từ dưới đây:
quốc tế
quốc kì
quốc ca
Phương pháp giải:
Em đặt câu phù hợp với yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
1. Nước ta đang trong giai đoạn hội nhập quốc tế.
2. Quốc kì của nước ta là lá cờ đỏ sao vàng.
3. Quốc ca của nước ta là bài hát “Tiến quân ca”.
Viết
Đề bài: Sáng tạo đoạn kết khác cho một truyện đã đọc, nghe.
Câu 1:
Đề bài:
Viết phần kết của truyện theo hướng mới.
Phương pháp giải:
Tôi tiến hành viết phần kết của truyện theo hướng mới.
Lời giải chi tiết:
Sáng hôm sau, Thi Ca xuất hiện trở lại lớp với cánh tay phải đã hồi phục. Tôi nhìn Thi Ca, lòng dâng trào nỗi hối tiếc. Tôi muốn xin lỗi nhưng không biết phải làm sao. Thi Ca nhìn tôi, nụ cười hiền lành trên môi, đưa tay đến: “Xin chào, tôi đã khỏe lại rồi. Từ nay trở đi, tôi sẽ cẩn thận hơn với cậu.” Nghe lời của Thi Ca, tôi không kìm được nước mắt và nói: “Tôi xin lỗi, tôi thật sự không biết cậu bị thương như vậy. Từ giờ chúng ta sẽ là bạn tốt của nhau.” Từ đó, tôi và Thi Ca trở thành bạn thân của nhau.
Câu 2
Sửa lại một số câu trong bài để làm nó trở nên hấp dẫn hơn.
Phương pháp giải:
Tôi sẽ chỉnh sửa một số câu trong bài để tạo ra sự hấp dẫn hơn.
Lời giải chi tiết:
Tôi sẽ chỉnh sửa một số câu trong bài để tạo ra sự hấp dẫn hơn.
Vận dụng
Đọc đoạn văn đã viết cho người thân nghe và ghi lại ý kiến của họ về nội dung văn bản.
Phương pháp giải:
Tôi sẽ đọc đoạn văn cho người thân nghe và ghi lại ý kiến của họ về nó.
Lời giải chi tiết:
Tôi sẽ đọc đoạn văn cho người thân nghe và ghi lại ý kiến của họ về nó.