Đáp án
Question | Đáp án |
---|---|
27 | FALSE |
28 | NOT GIVEN |
29 | FALSE |
30 | TRUE |
31 | FALSE |
32 | TRUE |
33 | NOT GIVEN |
34 | large |
35 | microplastic |
36 | populations |
37 | concentrations |
38 | predators |
39 | disasters |
40 | A |
Giải thích câu trả lời cho đề Cambridge IELTS 14, Bài 4, Đoạn Đọc 3: Đánh giá mối đe dọa của rác thải biển
Câu hỏi 27-33
Câu hỏi 27
Đáp án: FALSE
Vị trí: Đoạn 2.
Giải thích đáp án: Dịch câu hỏi: Rochman cùng đồng nghiệp của cô là những người đầu tiên nghiên cứu về những mảnh vụn biển.
Đoạn trích chỉ ra rằng đã có rất nhiều những nghiên cứu về mảnh vụn biển trước đó “Plenty of studies have sounded alarm bells about the state of marine debris”. Điều này mâu thuẫn với thông tin trong câu hỏi. Như vậy đáp án là “FALSE”.
Câu hỏi 28
Đáp án: NOT GIVEN
Vị trí: Đoạn 3.
Giải thích đáp án: Dịch câu hỏi: Các sinh vật gặp nguy hiểm nhất từ rác đại dương là một số loài chim biển.
Đoạn trích dẫn đề cập đến chim biển, nhưng không nói đây là sinh vật gặp nguy hiểm nhất hay không.
Như vậy đáp án là “NOT GIVEN”.
Câu hỏi 29
Đáp án: FALSE
Vị trí: Đoạn 3.
Giải thích đáp án: Dịch câu hỏi: các nghiên cứu Rochman xem xét đã chứng minh rằng dân số của một số loại chim đang ở trên bờ tuyệt chủng.
Đoạn trích dẫn chỉ ra rằng “nhưng sự thật là chưa ai kiểm chứng những mối nguy hại đó”. Điều này mâu thuẫn với thông tin trong câu hỏi. Vì vậy đáp án là “FALSE”.
Câu hỏi 30
Đáp án: TRUE
Vị trí: Đoạn 4.
Giải thích đáp án: Dịch câu hỏi: Rochman đã phân tích các bài báo về các loại nguy hiểm khác nhau gây ra bởi rác đại dương. Điều này tương đồng với thông tin trong đoạn trích.
Như vậy đáp án là “TRUE”.
Câu hỏi 31
Đáp án: FALSE
Vị trí: Đoạn 5.
Giải thích đáp án: Dịch câu hỏi: Hầu hết những nghiên cứu được phân tích bởi Rochman và đồng nghiệp của cô đều được thiết kế rất tệ.
Trong bài không nói tất cả các nghiên cứu đều có thiết kế xấu, mà chỉ những nghiên cứu còn lại “remaining cases”.
Như vậy đáp án là “FALSE”.
Câu hỏi 32
Đáp án: TRUE
Vị trí: Đoạn 6.
Giải thích đáp án: Dịch câu hỏi: Một nghiên cứu được kiểm tra bởi Rochman đã hy vọng phát hiện ra rằng sò bị tổn hại do ăn nhựa.
Đoạn trích chỉ ra rằng nghiên cứu “failed to find the effect it was looking for”. Hay nói cách khác, nghiên cứu mong phát hiện ra rằng sò bị tổn hại do ăn nhựa.
Như vậy đáp án là “TRUE”.
Câu hỏi 33
Đáp án: NOT GIVEN
Giải thích đáp án: Dịch câu hỏi: Một số con sò chọn ăn nhựa hơn là khẩu phần ăn tự nhiên của chúng
Trong bài không đề cập tới thông tin này). Như vậy đáp án là “NOT GIVEN”.
Câu hỏi 34-39: Các phát hiện liên quan đến rác thải biển
Câu hỏi 34
Đáp án: large
Vị trí: Đoạn 8.
Giải thích đáp án: Đáp án đứng sau động từ tobe “were” → đáp án là 1 danh từ hoặc tính từ.
Dịch câu hỏi: các mảnh vụn mà ............................. (có hại cho động vật)
Như vậy “large” (lớn) là đáp án của câu hỏi này
Câu hỏi 35
Đáp án: microplastic
Vị trí: Đoạn 9.
Giải thích đáp án: Đáp án đứng sau giới từ “into” → đáp án là 1 danh từ.
Dịch câu hỏi: có ít nghiên cứu về … (từ sợi tổng hợp) → “these” được nhắc tới trong bài là đại từ dùng để thay thế danh từ này.
Đọc câu trước đó, danh từ được thay thế bởi “these” là “microplastic”. Vì vậy, “microplastic” là đáp án của câu hỏi này.
Câu hỏi 36
Đáp án: populations
Vị trí: Đoạn 10 dòng 2, 3.
Giải thích đáp án: Đáp án đứng sau tính từ “entire” → đáp án là 1 danh từ.
Dịch câu hỏi: Hầu hết những nghiên cứu đều tập trung vào những con vật riêng biệt, chứ không tập trung vào toàn bộ …
Như vậy “populations” (quần thể) là đáp án của câu hỏi này
Câu hỏi 37
Đáp án: concentrations
Vị trí: Đoạn 10 dòng 3, 4.
Giải thích đáp án: Đáp án đứng sau mạo từ “the” và đằng sau có “of” → đáp án là 1 danh từ.
Dịch câu hỏi: …. của nhựa sử dụng trong phòng thí nghiệm không phản ánh đúng …. của nhựa trên đại dương
Như vậy “concentrations” (nồng độ) là đáp án của câu hỏi này.
Câu hỏi 38
Đáp án: predators
Vị trí: Đoạn 10, 3 dòng cuối.
Giải thích đáp án: Đáp án đứng sau mạo từ “the” và đằng sau có “of” → đáp án là 1 danh từ.
Căn cứ vào những keywords được paraphrase thì “predators” là đáp án của câu hỏi này.
Câu hỏi 39
Đáp án: disasters
Vị trí: Đoạn 11.
Giải thích đáp án: Đáp án đứng sau tính từ “future” nên đáp án là 1 danh từ được “future” bổ nghĩa.
Dựa vào những keywords được paraphrase thì “disasters” là đáp án của câu hỏi này.
Câu hỏi 40
Đáp án: A
Giải thích đáp án: Nội dung chính được đề cấp xuyên suốt bài là mối đe dọa của rác đại dương. Như vậy, A là đáp án. B, C, D không chính xác vì:
“ai là người chịu trách nhiệm?” - nguyên nhân
“giải pháp mới” - giải pháp
“nhu cầu về hành động quốc tế” - yêu cầu hành động quốc tế không được đề cập trong bài.
Dưới đây là toàn bộ phần giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 14, Bài 4, Đoạn Đọc 3: Đánh giá mối đe dọa của rác thải biển được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ Mytour biên soạn. Người học có thể thảo luận về đề thi và đáp án trong phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn Mytour Helper để được giải đáp về kiến thức tiếng Anh luyện thi IELTS và các kỳ thi tiếng Anh khác, được tổ chức bởi các High Achievers.
Sở hữu cuốn sách “Cambridge English IELTS 14 Key & Explanation” để xem toàn bộ nội dung giải thích đáp án. Đặt mua tại đây.