Lưu ý: bạn đọc cần kiểm tra Audioscripts ở cuối sách, đồng thời kết hợp với phần giải thích đáp án trong bài viết này để quá trình tra cứu đáp án trở nên hiệu quả hơn.
Đáp án
Question | Đáp án |
---|---|
1 | Eustatis |
2 | review |
3 | dance |
4 | Chat |
5 | healthy |
6 | posters |
7 | wood |
8 | lake |
9 | insects |
10 | blog |
Giải thích câu trả lời cho đề Cambridge IELTS 15, Bài 2, Listening Part 1
Queries 1-4
Interrogative 1
Đáp án: Eustatis
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Câu hỏi yêu cầu điền tên của một công ty - “company called” có biểu diễn “ballet” vào ngày 18th. |
---|---|
Giải thích | Chú ý lắng nghe các từ khóa “the 18th” “ballet” để nắm được điểm bắt đầu nghe. Tên công ty sẽ được nói ra và được đánh vần lại thành từng chữ sau đó: E-U-S-T-A-T-I-S. |
Inquiry 2
Đáp án: review
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Keyword “Jemina” giúp xác định đoạn chưa thông tin trong bài nghe. “Has had a good…” (có cái gì đó tốt) được paraphrase thành “…was very good” (cái gì đó rất tốt) trong bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Giải thích đáp án: Chỗ trống cần điền đứng sau tính từ “good”, vì vậy loại từ cần điền là danh từ. Trong bài nghe, khi người nói nhắc đến vở diễn có tên “Jemina”, người nói đã cho một nhận xét về vở diễn: “the review in the local paper was very good” (Nhận xét trong tờ báo địa phương đã rất tốt). Vì chỗ ta cần điền là một danh từ nên đáp án là ‘’review’’. |
Query 3
Đáp án: dance
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “performance” được paraphrase bằng từ “show” có trong câu hỏi. |
---|---|
Giải thích | Giải thích đáp án: Chỗ trống cần điền đứng trước danh từ “show”. Vì vậy, nó có thể là một tính từ (show như thế nào) hoặc là một danh từ để trở thành một danh từ ghép với show (show về/của cái gì). Người hỏi trong bài nghe đề cập đến nhảy “And what about dance? Will there be any performances?” (Còn về nhảy thì sao? Sẽ có biểu diễn chứ?) và người trả lời xác nhận bằng “Yes” kèm theo thông tin về thời gian của buổi biểu diễn tương ứng với câu hỏi “20th (evening)”. Như vậy đáp án là “dance”. Lưu ý đây là dạng câu hỏi mà keyword và từ được paraphrase xuất hiện sau đáp án, đòi hỏi người nghe phải hiểu rõ thông tin được cho trên câu hỏi để xác định thông tin nào cần nghe trong bài nghe. |
Interrogation 4
Đáp án: Chat
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “is called” trên câu hỏi được paraphrase thành “got a name - …” |
---|---|
Giải thích | Giải thích đáp án: Chỗ cần điền nằm trong cột “Details” (chi tiết) trong bảng. Vì vậy khi người nói bắt đầu nói “The show is about” (buổi diễn là về), ta cần tập trung lắng nghe. Ngoài ra, ta cần tập trung lắng nghe tên của buổi diễn vì trong câu hỏi ghi “the show is called…” (buổi diễn được gọi là …). Vì vậy, khi bài nghe nói “It’s got a rather strange name, Chat” (nó có một cái tên khá lạ, Chat) thì ‘’Chat’’ chính là đáp án cần điền. |
Queries 5-10
Interrogative 5
Đáp án: healthy
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Keyword “make” trên câu hỏi có thể nghe được trong bài nghe giúp ta xác định vị trí cần tập trung lắng nghe. |
---|---|
Giải thích | Giải thích đáp án: Chỗ cần điền đứng trước danh từ “food”, vì vậy loại từ mà ta cần điền có thể là tính từ hoặc danh từ. Trong bài nghe, ta nghe được “focus on how to make food part of a healthy lifestyle” (tập trung vào cách làm sao để biến thức ăn thành 1 phần của lối sống lành mạnh). Ta có thể hiểu được ý chính của câu này là cách làm ra những thức ăn lành mạnh, tốt cho sức khỏe. Vì vậy tính từ “healthy” là đáp án cần điền. Mặc dù sau đó chúng ta có thể nghe được “sweet things” (đồ ngọt) nhưng chúng ta không điền tính từ “sweet” vì đó không phải là nội dung chính của buổi “workshop” (hội thảo). |
Query 6
Đáp án: posters
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “(children only)” 1 điều kiện được đưa ra trong câu hỏi được paraphrase thành “just for children” (chỉ dành cho trẻ em) trong bài nghe. Động từ chính “make” (làm) trong câu hỏi cũng được paraphrase thành “create” (tạo, làm). |
---|---|
Giải thích | Giải thích đáp án: Chỗ cần điền đứng sau một động từ thêm ing (gerund - việc gì đó), vì vậy loại từ cần điền phải là một danh từ. Vì là danh từ, chúng ta cũng cần tập trung lắng nghe xem danh từ này là số ít hay số nhiều trong bài nghe. “just for children” (chỉ dành cho trẻ em) là cụm paraphrase lại “children only” trong câu hỏi nên khi nghe được cần chú ý tập trung vì câu tiếp theo sẽ chưa thông tin cần điền. Câu hỏi yêu cầu ta tìm thứ gì mà trẻ em phải làm trong buổi hội thảo.Vì vậy, khi bài nghe nói rằng “That’s on creating posters” (Đó là về việc làm posters) thì danh từ ‘’posters’’ chính là đáp án cần điền. |
Inquiry 7
Đáp án: wood
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Giới từ “from” được paraphrase thành “out of” trong bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Giải thích đáp án: Câu hỏi yêu cầu ta tìm thông tin về chất liệu do có từ “make…from”. Vì vậy khi nghe được “…making toys out of wood” (làm những đồ chơi từ gỗ), “wood” (gỗ) là đáp án cần tìm. |
Interrogation 8
Đáp án: lake
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Chỗ cần điền phải là danh từ chỉ địa điểm vì theo sau giới từ “in the”. Ngoài ra, ta có thể xác định được điểm cần bắt đầu tập trung chú ý để lấy thông tin trong bài nghe nhờ keyword “outdoor activities” (các hoạt động ngoài trời). |
---|---|
Giải thích | Giải thích đáp án: Sau khi nghe được keyword “outdoor activities” trong bài nghe, ta có thể nghe được một nhân vật nói “swimming in natural waters rather than a swimming pool” (bơi ở trong các khu vực nước tự nhiên hơn là ở một hồ bơi). Từ “natural waters” có khả năng là đáp án nhưng không thỏa yêu cầu đề về giới hạn từ “ONE WORD ONLY” nên ta loại đáp án này. Tiếp theo ta nghe được “Oh okay, in a lake, for instance” (Oh, chẳng hạn như trong một cái hồ), vì vậy “lake” là đáp án. |
Interrogation 9
Đáp án: insects
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Từ khóa “walking in the woods” giúp ta xác định được điểm bắt đầu nghe trong bài nghe. “led by” (được dẫn đầu bởi) được paraphrase thành “The leader is” (người dẫn đầu là). Từ khóa “expert” (chuyên gia) giống nhau ở cả câu hỏi lẫn bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Giải thích đáp án: Đáp án cần điền phải là danh từ, nhiều khả năng là một lĩnh vực, chuyên môn nào đó. Sau khi nghe được “there’ll be a walk” (sẽ có một cuộc đi bộ) là keyword báo hiệu điểm bắt đầu, ta có thể nghe “The leader is an expert on insects” (người dẫn đầu là một chuyên gia trên lĩnh vực côn trùng), vậy đáp án là ‘’insects’’. |
Interrogative 10
Đáp án: bài viết
Giải đáp đáp án:
Từ khóa | Trong bài nghe, ta xác định vị trí cần nghe nhờ cụm “If you’d like to read about…” (Nếu bạn muốn đọc về…). Về mặt ý nghĩa, câu này được sử dụng khi muốn cung cấp cho khách hàng những thông tin thêm, vì vậy nó sẽ ứng với keyword “for more information” trong câu hỏi. |
---|---|
Giải thích | Giải thích đáp án: Chỗ cần điền là một danh từ thuộc sở hữu của “festival organiser” (người tổ chức lễ hội). Trong bài nghe, cấu trúc sở hữu này được paraphrase lại bằng cách đặt festival organizer thành chủ ngữ “The festival organizer is keeping a blog”, như vậy ‘’blog’’ là đáp án cần điền. |
Bài viết trên là một mẫu gợi ý cho đề Cambridge IELTS 15, Test 2, Listening Part 1 do đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ Mytour thực hiện. Thí sinh có thể trao đổi về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn Mytour Helper để được giải đáp các kiến thức tiếng Anh luyện thi Đại học và các kì thi tiếng Anh khác, do các High Achievers vận hành.