Đáp án
Question | Đáp án |
---|---|
27 | A |
28 | C |
29 | C |
30 | D |
31 | A |
32 | B |
33 | E |
34 | A |
35 | D |
36 | E |
37 | B |
38 | expeditions |
39 | isolated/ uncontacted |
40 | land surface |
Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 15, Test 1, Reading Passage 3: What is exploration?
Questions 27-32
Question 27
Đáp án: A
Vị trí: Đoạn 1, dòng 5 - 7.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Nature - intrinsic element: bản chất, đặc tính bẩm sinh. |
---|---|
Giải thích | Đoạn bên chỉ ra rằng bản tính tự nhiên của con người đã giúp chúng ta lan rộng ra toàn địa cầu, ví dụ như ngày nay nó giúp bộ lạc Penan duy trì sự tồn tại trong những khu rừng kiệt quệ ở Borneo, và một du khách đi lại bằng tàu điện ngầm ở New York. Ở đây việc du khách ở New York được dùng làm ví dụ cho tính khám phá là bản năng của con người. Vì vậy, đáp án là “A”. |
Question 28
Đáp án: C
Vị trí: Đoạn 2.
Giải thích đáp án:
Giải thích | Đoạn bên chỉ ra rằng những năm qua, khi nghĩ đến “explorers” (người thám hiểm) như là một điều kì lạ - khác với toàn bộ chúng ta, thậm chí có kiểu người phù hợp cho việc tìm cái mới, hay kiểu người thích nguy hiểm. Tuy nhiên, có một sự thật là chúng ta đều có bản năng đó và thậm chí ngày này, ở trong tất cả các ngành nghề, giới hạn của bí ẩn luôn được tìm thấy mỗi ngày. Đáp án D ngược với nội dung bài đọc, nên bị loại. Đáp án A, B không được nhắc đến trong bài. Vì vậy, đáp án là ‘’C’’. |
---|
Question 29
Đáp án: C
Vị trí: Đoạn 3, dòng 1 - 2.
Giải thích đáp án:
Giải thích | Câu bên chỉ ra rằng Thomas Hardy đặt bối cảnh cho tiểu thuyết của ông ở Egdon Heath, … để cho thấy sự khao khát và nỗi sợ hãi của các nhân vật. Đáp án ‘’C’’ sát với nghĩa của đoạn bên nhất. |
---|
Question 30
Đáp án: D
Vị trí: Đoạn 4, dòng 3 - 5.
Giải thích đáp án:
Giải thích | Đoạn bên chỉ ra rằng thời hoàng kim, như thể việc khám phá đã đạt đỉnh cao vào thế kỉ 19, như thể quá trình khám phá bây giờ đang giảm đi. Mặc dù, chúng ta chỉ mới nghiên cứu 5 phần trăm các loài chúng ta biết. Đáp án A nói rằng lượng thông tin hữu ích từ các cuộc thám hiểm đang bị giảm đi – ngược với thông tin trong bài. Đáp án B nói rằng ít người có hứng thú khám phá trong thế kỷ 19 – ngược với thông tin trong bài. Đáp án C không được nhắc đến. Đáp án D sát với nghĩa của đoạn văn nhất. |
---|
Question 31
Đáp án: A
Vị trí: Đoạn 6, dòng 1.
Giải thích đáp án:
Giải thích | Câu bên chỉ ra rằng mỗi định nghĩa thì hơi khác nhau – và có xu hướng phản ánh lĩnh vực mà mỗi người tiên phong nỗ lực. Đáp án A – mọi người có xu hướng khám phá liên quan đến quan tâm chuyên môn của mình. |
---|
Question 32
Đáp án: B
Vị trí: Đoạn 7, dòng 10 - 11.
Giải thích đáp án:
Giải thích | Câu bên chỉ ra rằng cái tạo hứng thú cho tác giả là một sự diễn đạt mới mẻ của một nơi đã đi nhiều cũng có thể đưa cho người đọc những kiến thức mới. Như vậy, đáp án là “B”. |
---|
Questions 33-37
Question 33
Đáp án: E
Vị trí: Đoạn 5, dòng 7 - 9.
Giải thích đáp án:
Giải thích | Câu bên chỉ ra rằng Wilfred Thesiger … đã nói nếu đi bằng lạc đà khi mà đã có thể đi bằng xe, nó sẽ thật là tuyệt. Vì vậy, đáp án là “E”. |
---|
Question 34
Đáp án: A
Vị trí: Đoạn 3, dòng 4 - 8.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Return - come back: quay trở lại. |
---|---|
Giải thích | Câu bên chỉ ra rằng Peter Fleming nói về khoảnh khắc khi ông trở về với thực tại mà ông đã để lại với những người yêu thương … Đột nhiên ông tìm thấy chính mình, một hình tượng vững chãi, với một nơi trong tâm trí của những người nhất đi. Vì vậy, đáp án là “A”. |
Question 35
Đáp án: D
Vị trí: Đoạn 5, dòng 5 - 7.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Groups of people - tribal people: tộc người. |
---|---|
Giải thích | Câu bên chỉ ra rằng Robin Hanbury Tenison là một nhà vận động cho tộc người ở vùng hẻo lánh. Như vậy đáp án là “D”. |
Question 36
Đáp án: E
Vị trí: Đoạn 5, dòng 10 - 11.
Giải thích đáp án:
Giải thích | Câu bên chỉ ra rằng đối với ông Wilfred Thesiger, khám phá có nghĩa là mang thông tin từ một nơi xa xôi bất kể sự khám phá bản thân có tuyệt đến cỡ nào. Vì vậy, đáp án là “E”. |
---|
Question 37
Đáp án: B
Vị trí: Đoạn 5, dòng 1 - 3.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Câu hỏi nói đến người đã định nghĩa khám phá là độc đáo và có giá trị. |
---|---|
Từ khóa | Value - useful: có giá trị. |
Giải thích | Câu bên chỉ ra rằng Ran Fiennes nói một nhà thám hiểm là người làm việc mà chưa ai từng làm và cũng làm điều mang lại lợi ích khoa học. Đáp án là “B”. |
Questions 38-40: The writer's own bias
Question 38
Đáp án: expeditions
Vị trí: Đoạn 7, dòng 1 - 2.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | A large number of - a great many: nhiều. |
---|---|
Giải thích | Đáp án cần điền là một danh từ số nhiều chỉ việc mà tác giả đã làm nhiều. Câu bên chỉ ra rằng tác giả đã trải qua nhiều “expeditions” (chuyến phiêu lưu). |
Question 39
Đáp án: isolated/ uncontacted
Vị trí: Đoạn 7, dòng 2 - 3.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | People - tribes: tộc người. |
---|---|
Giải thích | Đáp án cần điền là tính từ chỉ người mà đã gặp tác giả - người lạ đầu tiên. Câu bên chỉ ra rằng tác giả đã sống nhiều tháng một mình với nhóm người “isolated” (cách biệt) trên toàn thế giới, thậm chí được gọi là “uncontacted tribes” (bộ tộc không giao tiếp với bên ngoài). |
Question 40
Đáp án: land surface
Vị trí: Đoạn 7, dòng 6 - 8.
Giải thích đáp án:
Từ khóa | Earth - our planet: Trái Đất, hành tinh của chúng ta. Eat - graze: ăn, gặm cỏ. |
---|---|
Giải thích | Đáp án cần điền là một danh từ của Trái Đất mà ta không cần thêm những khám phá nữa. Câu bên chỉ ra rằng chúng ta đã biết bề mặt của hành tinh chúng ta; khám phá nó bây giờ cần chi tiết hơn – ví dụ là thói quen của vi khuẩn, hoặc hành vi gặm cỏ của trâu. Như vậy, đáp án là “land surface”. |
Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 15, Test 1, Reading Passage 3: What is exploration? được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Mytour. Người học có thể tham gia các khóa học luyện đề IELTS từ cơ bản đến nâng cao, giải chi tiết 6 đề thi thật trong quý để rèn luyện các phương pháp và chiến lược xử lý 2 phần thi Speaking - Writing. Hoặc tham gia diễn đàn Mytour Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi IELTS, do các High Achievers vận hành.