Lưu ý: bạn đọc cần kiểm tra audioscript ở cuối sách, đồng thời kết hợp với phần giải thích đáp án trong bài viết này để quá trình tra cứu đáp án trở nên hiệu quả hơn.
Đáp án
Question | Đáp án |
---|---|
31 | puzzle |
32 | logic |
33 | confusion |
34 | meditation |
35 | stone |
36 | coins |
37 | tree |
38 | breathing |
39 | paper |
40 | anxiety |
Giải đề Cambridge IELTS 17, Bài 1, Phần Nghe 4
Câu 31
Đáp án: puzzle
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Mazes” (các mê cung) , “type” (loại hình) là những từ khóa xác định thông tin bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Đáp án cần điền là một loại của một cái mê cung. Trong bài nghe có đề cập đến một cái mê cung là một loại hình của câu đố (puzzle) với các mạng lưới đường đi phức tạp. Ở câu này từ “type” đã được thay thế bằng từ “kind” |
Câu 32
Đáp án: logic
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Needed” (cần thiết), “navigate” (định vị), “through” (qua), và “maze” (mê cung) là những từ khóa xác định vị trí thông tin bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Đáp án cần điền là một thứ gì đó cần để có thể điều hướng được qua cái mê cung. Trong bài nghe có đề cập đến việc bước vào một mê cung (enter) thường người tham gia sẽ bị lạc trước khi sử dụng “logic” để xác định được các mô hình và tìm đường đi đến trung tâm và thoát lại ra ngoài. |
Câu 33
Đáp án: confusion
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Maze” (mê cung), “derived” (phát triển), “feeling” (cảm giác) |
---|---|
Giải thích | Đáp án yêu cầu điền cảm giác mà ý nghĩa của từ đó là nơi mà từ maze đã phát triển từ. Trong bài nghe có đề cập từ mê cung đến từ một từ Scandinavian cho trạng thái của sự hoang mang. Từ “come from” đã thay thế từ “to be derived from”, từ “state” đã thay thế từ “feeling”. |
Câu 34
Đáp án: meditation
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Labyrinths”, “been used” (được sử dụng), “prayer” (người cầu nguyện) là những từ khóa xác định thông tin bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Đáp án yêu cầu điền một sự kiện nào đó mà các mê cung thường được dùng. Trong bài nghe có đề cập đến việc các mê cung được cho rằng nó sẽ khuyến khích cảm giác bình tĩnh và được sử dụng như một “meditation” (sự thiền) và người cầu nguyện. Trong bài nghe, từ “used” đã được lặp lại như trong đề bài. |
Câu 35
Đáp án: stone
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Ancient carvings” (các chặm khắc thời cổ đại), “found” (đã được tìm thấy), “cultures” (các nền văn hóa) là những từ khóa xác định thông tin bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Đáp án cần điền là một vật thể được chạm khắc lên vào thời kỳ cổ đại được tìm thấy qua các nên văn hóa. Trong bài nghe có đề cập đến các ví dụ sớm nhất của những mô hình mê cung xoắn ốc đã được tìm thấy được khắc lên đá từ các nơi khác nhau từ thời kỳ đồ đá. Trong đoạn này từ “carvings” đã được thay thế bằng từ “carved”. |
Câu 36
Đáp án: coins
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Ancient Greeks” (Người Hy Lạp cổ đại), “used” (đã sử dụng), “sympol” (biểu tượng) là những từ khóa xác định thông tin bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Đáp án cần điền là một danh từ mà người Hy Lạp cổ đại đã dùng biểu tượng trên đó. Trong bài nghe có đề cập đến các mê cung xoắn ốc đã được dùng trên các đồng xu. |
Câu 37
Đáp án: tree
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Largest surviving example” (ví dụ lớn nhất còn xót lại), “turf labyrinth” (mê cung cỏ), “big” (lớn) là những từ khóa xác định thông tin bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Đáp án cần điền là một vật thể to lớn mà ví dụ còn xót lại của mê cung cỏ từng có là gì. Trong bài nghe có đề cập đến 11 ví dụ còn xót lại đến ngày nay, bao gồm một nơi ở Anh, nơi này từng có một cây lớn ở giữa. Từ “centre” được thay thế bởi từ “middle”, từ “once” được thay thế bởi từ “used to”. |
Câu 38
Đáp án: breathing
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Beneficial impact” (tác động có lợi), “mental” (tinh thần), “physical health” (sức khỏe thể chất), “walking” (đi bộ), “reduce” (giảm) là những từ khóa xác định thông tin bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Đáp án cần điền là một tỷ lệ gì đó của một người được giảm xuống nếu đi bộ trong mê cung. Trong bài nghe có đề cập đến việc đi bộ trong mê cung có thể giảm nhịp thở (breathing), từ “reduce… rate” đã được thay thế bằng từ “slower”, “walking a labyrinth” đã thay thế cho “walking a maze”. |
Câu 39
Đáp án: paper
Giải thích đáp án:
Từ khóa | “Patients” (bệnh nhân), “can’t walk” (không thể đi), “finger labyrinths” (ngon tay mê cung), “made” (được làm từ) là các từ khóa xác định vị trí thông tin bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Đáp án cần điền là một vật liệu mà mê cung ngón tay được làm từ giúp bệnh nhân không thể duy chuyển. Trong bài nghe có đề cập đến việc các bệnh nhân không thể đi bộ có thể có một ngón tay mê cung bằng giấy được mang tới giường của họ. Từ “can’t walk” và “patient” được giữ nguyên trong bài nghe. |
Câu 40
Đáp án: anxiety
Giải nghĩa câu trả lời:
Từ khóa | “Alzheimer’s sufferers” (các người chịu phải Alzheimer), “experience less” (trải qua ít hơn) là các từ khóa xác định vị trí thông tinh bài nghe. |
---|---|
Giải thích | Đáp án cần điền là một vấn đề mà người mắc phải Alzheimer chịu được ít hơn. Trong bài nghe có đề cập rằng việc đi bộ trong mê cung có thể cung cấp sự vui vẻ hạnh phúc thay vì nỗi lo lắng cho các bệnh nhân này. |
Dưới đây là toàn bộ giải nghĩa câu trả lời cho đề Cambridge IELTS 17, Bài 1, Phần Nghe 4: Mê Cung được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ Mytour soạn thảo. Học viên có thể thảo luận về đề thi và câu trả lời dưới phần ý kiến hoặc tham gia diễn đàn Mytour Helper để được giải thích kiến thức tiếng Anh luyện thi Đại học và các kì thi tiếng Anh khác, do các High Achievers vận hành.
Sở hữu cuốn sách “Cambridge English IELTS 17 Key & Giải nghĩa” để xem toàn bộ nội dung giải nghĩa câu trả lời Cambridge IELTS 17. Mua hàng tại đây.