Đáp án
Question | Đáp án |
---|---|
1 | D |
2 | B |
3 | F |
4 | C |
5 | A |
6 | E |
7 | D |
8 | G |
9 | F |
10 | C |
11 | B |
12 | D |
13 | E |
14 | A |
Đáp án IELTS Recent Actual Tests Vol 6 & giải chi tiết Test 1-6 (Reading & Listening) |
---|
Giải thích đáp án cho bài đọc IELTS Actual Test Vol 6, Test 6, Passage 1: History of Refrigeration
Questions 1-5
Query 1
Đáp án: D.
Vị trí thông tin: Since 1840, cars with refrigerating … distribute milk and butter.
Giải thích:
Đoạn văn F bài đọc History of Refrigeration có đề cập đến thông tin Từ năm 1840, ô tô có hệ thống làm lạnh (“cars with refrigerating systems” khớp với “Vehicles with refrigerators”) đã được sử dụng (“used” khớp với “utilised”) để vận chuyển (“transport” khớp với “deliver”) và phân phối sữa và bơ. Vậy đáp án là D.
Query 2
Đáp án: B.
Vị trí thông tin: In the 1799s as a commercial product, … to Charleston, South Carolina.
Giải thích:
Đoạn văn C bài đọc History of Refrigeration có đề cập đến thông tin Vào những năm 1799, dưới dạng sản phẩm thương mại (“a commercial product” khớp với “sold”), băng lần đầu tiên (“first” khớp với “for the first time”) được vận chuyển từ Canal Street ở Thành phố New York đến Charleston, Nam Carolina (“around the United States” khớp với “out of Canal Street in New York City to Charleston, South Carolina”). Vậy đáp án là B.
Query 3
Đáp án: F.
Vị trí thông tin: Freon was safer for the people … detrimental effects on the ozone layer
Giải thích:
Đoạn văn G bài đọc History of Refrigeration có đề cập đến thông tin vào năm 1973, người ta phát hiện ra Freon (khớp với “chemical refrigerant”) có hại (“harmful” khớp với “have detrimental effects”) cho tầng ozone (“to the atmosphere” khớp với “ on the ozone layer”). Vậy đáp án là F.
Query 4
Đáp án: C.
Vị trí thông tin: The term ‘refrigerator’ was first introduced … we know today first appeared.
Giải thích:
Đoạn văn A bài đọc History of Refrigeration có đề cập đến thông tin Thuật ngữ 'tủ lạnh' (“The term ‘refrigerator”) lần đầu tiên được nhắc đến (“first introduced”) bởi một nông dân ở Maryland, tên Thomas Moore vào năm 1803. Vậy đáp án là C.
Question 5
Đáp án: A.
Vị trí thông tin: Later on, people discovered that …, as was the term ‘to refrigerate’.
Giải thích:
Đoạn văn B bài đọc History of Refrigeration có đề cập đến thông tin Sau đó, người ta phát hiện ra rằng việc thêm các hóa chất như natri nitrat hoặc kali nitrat (“Some chemicals” khớp với “such chemicals as sodium nitrate or potassium nitrate”) vào nước có thể khiến nhiệt độ thấp hơn. Vào năm 1550, khi kỹ thuật này lần đầu tiên được ghi nhận, người ta đã sử dụng nó để làm lạnh rượu vang (“cool wine khớp với “refrigerate wine”). Vậy đáp án là A.
Queries 6-10
Query 6
Đáp án: E.
Vị trí thông tin: In 1867, refrigerated, railroad cars … at the end of the cars.
Giải thích:
Đoạn văn F bài đọc History of Refrigeration có đề cập đến thông tin năm 1867, toa xe lửa có máy lạnh được cấp bằng sáng chế (“patented”) cho J.B, Sutherland đến từ Detroit, Michigan, người đã phát minh ra xe cách nhiệt bằng cách lắp đặt (“installing”) hầm chứa băng (“the ice bunkers” khớp với “refrigerating system”) ở cuối xe (“cars” khớp với “tramcars”). Vậy đáp án là E.
Query 7
Đáp án: D.
Vị trí thông tin: Wyeth invented an economical and speedy method … on the ice industry.
Giải thích:
Đoạn văn C bài đọc History of Refrigeration có đề cập đến thông tin Wyeth đã phát minh (“invented”) ra một phương pháp tiết kiệm và nhanh chóng (“an economical and speedy method” khớp với “save money and time”) để cắt băng (“method to cut the ice” khớp với “an ice-cutting technical method”) thành những khối đồng nhất, phương pháp này có ảnh hưởng tích cực to lớn đến ngành công nghiệp băng. Vậy đáp án là D.
Query 8
Đáp án: G.
Vị trí thông tin: In 1867, the first refrigerated car … on the Illinois Central Railroad.
Giải thích:
Đoạn văn F bài đọc History of Refrigeration có đề cập đến thông tin Năm 1867, chiếc xe đông lạnh đầu tiên (”the first refrigerated car” khớp với “the cold storage technology”) chở trái cây tươi (“fruit”) được sản xuất bởi Parker Earle ở Illinois, người đã vận chuyển dâu tây trên Đường sắt Trung tâm Illinois. Vậy đáp án là G.
Question 9
Đáp án: F.
Vị trí thông tin: Until 1949, the trucking industry began …, invented by Fred Jones.
Giải thích:
Đoạn văn F bài đọc History of Refrigeration có đề cập đến thông tin Cho đến năm 1949, ngành vận tải đường bộ (“the trucking industry”) bắt đầu được trang bị hệ thống làm lạnh với thiết bị làm mát gắn trên nóc xe (“a roof-mounted cooling device” khớp với “a cooling device”) do Fred Jones phát minh. Vậy đáp án là F.
Question 10
Đáp án: C.
Vị trí thông tin: Linde later created a new method (‘Linde technique’) … in 1894.
Giải thích:
Đoạn văn E bài đọc History of Refrigeration có đề cập đến thông tin Linde sau đó đã tạo ra một phương pháp mới ('kỹ thuật Linde') (“a new technique” khớp với “a new method”) để hóa lỏng một lượng lớn không khí (“liquefy the air” khớp với “liquefying large amounts of air”) vào năm 1894. Vậy đáp án là C.
Queries 11-14
Query 11
Đáp án: B.
Vị trí thông tin: Consumers’ soaring requirement for fresh food, … between 1830 and the American Civil War.
Giải thích:
Đoạn văn C bài đọc History of Refrigeration có đề cập đến thông tin Yêu cầu tăng vọt của người tiêu dùng (“Consumers’ soaring requirement” khớp với “consumers’ demand”) đối với thực phẩm tươi sống (“fresh food”), đặc biệt là rau xanh (“vegetables” khớp với “green vegetables”) dẫn đến sự thay đổi thói quen ăn uống (“Reform in people’s dieting habits” khớp với ”A healthy dietary change”) của người dân từ năm 1830 đến Nội chiến Hoa Kỳ (“between 1830 and the American Civil War”). Vậy đáp án là B.
Query 12
Đáp án: D.
Vị trí thông tin: With the growth of cities and towns, … the source of food was enlarged
Giải thích:
Đoạn văn C có đề cập đến thông tin Với sự phát triển của các thành phố và thị trấn (“The development of urbanization” khớp với “the growth of cities and towns”), khoảng cách giữa người tiêu dùng và nguồn thực phẩm ngày càng lớn (“the distance…was enlarged” khớp với “a long distance.”). Vậy đáp án là D.
Question 13
Đáp án: E.
Vị trí thông tin: To make it worse, by the 1890s water pollution and sewage dumping …, mechanical refrigeration was considered in need.
Giải thích:
Đoạn văn D bài đọc History of Refrigeration có đề cập đến thông tin vào những năm 1890, tình trạng ô nhiễm nước và xả nước thải (“water pollution and sewage dumping” khớp với “Problems due to water treatment”) khiến băng sạch càng trở nên khan hiếm hơn. Do đó, nhu cầu làm lạnh cơ học, sạch sẽ (“mechanical refrigeration” khớp với “refrigeration method”) được coi là cần thiết (“was considered in need” khớp với “extensive spread”). Vậy đáp án là E.
Question 14
Đáp án: A.
Information Position: From the late 1800s to 1929, refrigerators utilized hazardous gases …, with no documented adverse effects, were utilized in the refrigeration process.
Explanation:
Paragraph G of the reading passage 'History of Refrigeration' mentions information about the 1920s, where numerous fatal accidents occurred due to methyl chloride leaks from refrigerators. Consequently, some American companies began seeking safer refrigeration methods. Researchers discovered Freon, which quickly became a common material in compressor refrigerators. However, this substance was found to have adverse effects on the ozone layer ('have detrimental effects on the ozone layer' corresponds to 'environmental devastation'). Subsequently, Hydrofluorocarbons were found to have no harmful effects and were eventually used in the cooling system ('were used in the cooling system' matches 'the application'). Therefore, the answer is A.