Giải đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 11/05/2023
Phân tích biểu đồ
Dạng biểu đồ: biểu đồ cột xếp chồng (stacked bar charts)
Đặc điểm tổng quan:
Tỷ lệ hộ gia đình có từ 3 đến 6 người giảm, trong khi hộ gia đình có 1-2 người thì ngược lại.
Hộ gia đình có 2 người là phổ biến nhất, trong khi hộ có 6 người là ít phổ biến nhất trong cả hai năm.
Sắp xếp thông tin:
Miêu tả số liệu của các hộ gia đình có từ 1 tới 2 thành viên vào cùng một đoạn (vì cùng tăng) và số liệu của các hộ có từ 3 tới 6 thành viên vào đoạn còn lại (vì cùng giảm).
Đoạn 1 - Số liệu của hộ gia đình có từ 1 tới 2 thành viên
Tỷ lệ hộ có hai thành viên luôn ở mức cao nhất, bắt đầu từ 31% trước khi tăng tối thiểu 3% trong năm cuối cùng.
Một sự thay đổi tương tự, nhưng ở mức độ lớn hơn, được quan sát thấy ở tỷ lệ hộ gia đình có 1 thành viên, tăng từ 17% ban đầu lên hơn 1/4 vào cuối giai đoạn.
Đoạn 2 - Số liệu của hộ gia đình có từ 3 tới 6 thành viên
Các hộ gia đình có 3 và 4 người cư ngụ cũng chứng kiến mức giảm tương tự, với số liệu của họ giảm từ 20% và 18% vào năm 1981 xuống còn 17% và 15% hai thập kỷ sau, theo thứ tự đó.
Các hộ gia đình 5 người và 6 người cũng có xu hướng giảm tương tự, mặc dù ở mức thấp hơn. Trong khi con số của hộ 5 người đã giảm từ 8% xuống còn 6% vào năm 2001, thì con số của hộ 6 người vẫn là mức thấp nhất trong suốt thời gian qua, giảm từ 6% xuống 2%.
Mẫu thực hiện
The stacked bar charts give a breakdown of the UK’s household composition in two separate years, namely 1981 and 2001.
Overall, there were decreases in the shares of households having from 3 to 6 people, whereas the converse was true in the case of those having 1 or 2 members, with 2-person and 6-person households being the most and least common in both given years, respectively.
Regarding households with an upward trend, the percentage of 2-member households was consistently the highest, starting at 31% before rising minimally by 3% in the final year. A similar change, but to a greater extent, was observed in the proportion of the smallest-sized households, growing from 17% initially to just over a quarter at the end of the period.
Turning to categories with a downward trend, households with 3 and 4 occupants witnessed the same level of decrease, with their figures dropping from 20% and 18% in 1981 to 17% and 15% two decades later, in that order. 5-person and 6-person households followed similar falling trends, albeit at lower rates. While the figure for the former had declined from 8% to 6% by 2001, that of the latter remained the lowest throughout, dipping from 6% to 2%.
Word count: 203
Band điểm ước lượng: 7.5
Phân tích từ vựng:
household composition: thành phần hộ gia đình
E.g: The household composition of a typical family might include parents, children, and grandparents living together.
the converse was true in the case of…: điều ngược lại là đúng trong trường hợp của…
E.g: While urban areas saw an increase in population, the converse was true in the case of rural areas, which experienced a decline.
was consistently the highest: luôn là cao nhất
A similar change, but to a greater extent, was observed in…: Một sự thay đổi tương tự, nhưng ở mức độ lớn hơn, đã được quan sát thấy trong…
witnessed the same level of decrease: chứng kiến mức độ giảm giống nhau
E.g: Both the 5 and 6-bedroom house categories witnessed the same level of decrease in sales, dropping by 10% in the first quarter of this year.
two decades later: 2 thập kỷ sau đó / 20 năm sau đó
followed similar falling trends: đi theo xu hướng giảm tương tự
E.g: Both the stock market and the housing market followed similar falling trends during the economic recession.
Giải bài thi IELTS Writing Task 2 ngày 11/05/2023
Phân tích đề bài
Dạng bài: Pros or Cons
Từ khóa: advertising, more and more common, everyday life.
Phân tích yêu cầu: Đây là dạng đề bài yêu cầu người viết quyết định sự phát triển mà đề bài cho là một điều tích cực hay tiêu cực. Với dạng đề này, người viết có thể phát triển bài luận theo 2 hướng khác nhau:
Đưa ra các bất lợi của việc quảng cáo ngày càng phổ biến trong cuộc sống để chứng minh tại sao đây là một sự phát triển tiêu cực.
Đưa ra các bất lợi của việc quảng cáo ngày càng phổ biến trong cuộc sống để chứng minh tại sao đây là một sự phát triển tích cực.
Khung ý
Bài mẫu
Advertising has become a ubiquitous presence in modern society, infiltrating our daily lives through television, social media, and public spaces. This, in my view, is an unwelcome development.
One of the negative effects of advertising is its potential to invade personal privacy. Advertisers often collect personal data from consumers without their knowledge or consent, then use this information to tailor their advertisements. For example, social media platforms, such as Facebook or Instagram, are believed to track user activity and browsing history to serve up targeted adverts. This can be alarming, as it means that our online behavior is being closely monitored, analyzed, and exploited by companies. The more advertising pervades our lives, the less privacy we are likely to have.
In conclusion, I am convinced that the increasing prevalence of advertising in everyday life is a negative development, given its intrusive and disruptive nature and potential violation of personal privacy.
Số từ: 258
Band điểm ước lượng: 7.5
Phân tích từ vựng
a ubiquitous presence: một sự hiện diện phổ biến
E.g: Smartphones have become a ubiquitous presence in modern society.
invade personal privacy: xâm phạm quyền riêng tư cá nhân
personal data: dữ liệu cá nhân
consent: sự đồng ý
E.g: The use of facial recognition technology can invade personal privacy by allowing companies and governments to track individuals without their consent.
social media platforms: các nền tảng mạng xã hội
track: theo dõi
to be closely monitored: được giám sát chặt chẽ
E.g: Employees may be closely monitored by their employers through the use of surveillance cameras or computer monitoring software.
pervade: lan tràn, tràn ngập
E.g: Technology pervades nearly every aspect of modern life, from communication to entertainment to work.
the omnipresence of commercials: sự hiện diện ở mọi nơi của quảng cáo
disrupt: gây gián đoạn
interrupt: gián đoạn / chen ngang
E.g: Phone calls and text messages can interrupt a person's concentration and disrupt their work.
concentration: sự tập trung
pop-up ads: hình thức quảng cáo hiển thị trong một cửa sổ mới khi bạn ghé thăm một Website hay sử dụng một phần mềm nào đó
hinder: cản trở
E.g: Lack of access to resources can hinder a person's ability to achieve their goals.
intrusive: ảnh hưởng đến ai đó theo cách làm phiền họ và khiến họ cảm thấy không thoải mái
Ví dụ: Cuộc gọi và email không mời mọc có thể xâm phạm và vi phạm quyền riêng tư của một người.
sự lan rộng ngày càng tăng của: the increasing prevalence of
Ví dụ: Sự lan rộng ngày càng tăng của học trực tuyến đã biến đổi cách giáo dục được triển khai.