Giải đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 12/10/2023
You should spend about 20 minutes on this task.
The first graph shows the number of train passengers from 2000 to 2009. The second graph shows the percentage of trains running on time. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. |
Write at least 150 words.
Phân tích biểu đồDạng biểu đồ: Đường (Line graphs)
Đặc điểm tổng quan:
Nhìn chung, số lượng hành khách đi đường sắt dao động theo chiều hướng tăng trong khoảng thời gian đề cho.
Ngoài ra, ngoại trừ giai đoạn 2004-2006, nhiều chuyến tàu chạy đúng giờ hơn.
Mặc dù mục tiêu đúng giờ vẫn không thay đổi nhưng nó chỉ đạt được hoặc vượt qua từ năm 2002 đến năm 2005 và một lần nữa trong hai năm cuối cùng của giai đoạn.
Sắp xếp thông tin:
Đoạn 1 - Mô tả và so sánh xu hướng và số liệu của train passengers.
Vào đầu giai đoạn, có 40 tỷ người đi lại bằng tàu hỏa, sau đó tăng lên đạt mức cao nhất khoảng 49 tỷ người vào năm 2005, mặc dù có giảm nhẹ vào năm 2003.
Từ năm 2005 đến năm 2008, lượng hành khách giảm khoảng 9 tỷ người, với sự phục hồi sau đó lên khoảng 45 tỷ vào năm cuối.
Đoạn 2 - Mô tả xu hướng và số liệu của trains running on time và the target.
Trong suốt thời gian được đề cập, mục tiêu đúng giờ luôn được đặt ở mức 95%.
Trong khi đó, tỷ lệ tàu hỏa chạy đúng giờ tăng đáng kể từ 92% ở năm đầu lên 96% 4 năm sau đó, sau đó giảm đáng kể xuống mức cũ vào năm 2005. Sau đó, con số này tăng vọt lên mức cao nhất là 97% vào năm 2008 trước khi chững lại về cuối khung thời gian.
Bài mẫu
The charts show how many passengers traveled by train between 2000 and 2009, along with the punctuality rate of trains.
Overall, there was an upward fluctuation in the number of rail passengers during the given period. Additionally, except for the period between 2004 and 2006, more trains ran punctually. Although the punctuality target remained unchanged, it was either achieved or exceeded only from 2002 to 2005 and again during the last two years of the period in question.
At the beginning of the period, 40 billion people traveled by train, after which it had risen steadily, reaching a peak of roughly 49 billion by 2005, despite a slight drop in 2003. Between 2005 and 2008, a gradual decline of about 9 billion passengers was witnessed, with a subsequent recovery to approximately 45 billion in the final year.
During the whole period, the punctuality goal was consistently set at 95%. The percentage of trains being punctual, meanwhile, increased considerably from 92% initially to 96% 4 years later, followed by a substantial fall to the former level in 2005. Thereafter, the figure soared to a high of 97% in 2008 before leveling off toward the end of the time frame.
Word count: 198
Band điểm ước lượng: 7.0
Phân tích từ vựng
upward (adj) fluctuation (n)
upward: đi lên, tăng lên
fluctuation: sự biến động, sự dao động
Dịch nghĩa: sự biến động theo chiều hướng tăng
Cách sử dụng: "Upward fluctuation" nghĩa là sự biến động trong đó giá trị hoặc mức độ của một thứ gì đó tăng lên hoặc tăng cao hơn so với mức trước đó.
Ví dụ minh họa: The stock market experienced an upward fluctuation in prices, leading to increased investor confidence. (Thị trường chứng khoán đã trải qua sự biến động theo chiều hướng tăng trong giá cả, dẫn đến việc gia tăng trong sự tự tin của các nhà đầu tư.)
a (indefinite article) slight (adj) drop (n)
a: một
slight: nhẹ, ít
drop: sự giảm, sự tụt
Dịch nghĩa: một sự giảm nhẹ
Cách sử dụng: "A slight drop" nghĩa là mức độ giảm đi nhỏ hoặc không đáng kể so với mức trước đó.
Ví dụ minh họa: There was a slight drop in temperature in the evening, but it remained relatively warm throughout the night. (Có sự giảm nhiệt độ nhẹ vào buổi tối, nhưng nhiệt độ vẫn khá ấm suốt cả đêm.)
a (indefinite article) gradual (adj) decline (n)
a: một
gradual: dần dần, từ từ
decline: sự suy giảm, sự giảm dần
Dịch nghĩa: sự suy giảm từ từ
Cách sử dụng: "A gradual decline" nghĩa là mức độ giảm dần dần và không đột ngột.
Ví dụ minh họa: The company experienced a gradual decline in sales over the past year due to changing market conditions. (Công ty đã trải qua sự suy giảm từ từ trong doanh số bán hàng trong năm qua do điều kiện thị trường thay đổi.)
a (indefinite article) substantial (adj) fall (n)
a: một
substantial: đáng kể, đầy đặn
fall: sự sụt giảm, sự giảm mạnh
Dịch nghĩa: sự giảm đáng kể
Cách sử dụng: "A substantial fall" nghĩa là mức độ giảm đáng kể, thường liên quan đến một sự thay đổi lớn trong giá trị hoặc mức độ của một thứ gì đó.
Ví dụ minh họa: The stock market experienced a substantial fall in prices, causing panic among investors. (Thị trường chứng khoán đã trải qua sự giảm đáng kể trong giá cả, gây hoảng loạn cho các nhà đầu tư.)
soar (v) to (prep) a (indefinite article) high (adj) of (prep)
soar: bay cao, tăng nhanh
to: đến
a: một
high: cao, đỉnh
of: của, từ
Dịch nghĩa: tăng nhanh đến một mức cao nhất
Cách sử dụng: "Soar to a high of" nghĩa là tăng lên một cách đáng kể đến một mức cao nhất, thường ám chỉ sự tăng đáng kể của giá trị hoặc mức độ.
Ví dụ minh họa: The temperature is expected to soar to a high of 90 degrees Fahrenheit today. (Dự kiến nhiệt độ sẽ tăng lên đáng kể và đạt mức cao nhất là 90 độ Fahrenheit trong hôm nay.)
Giải đề thi IELTS Writing Task 2 ngày 12/10/2023
You should spend about 40 minutes on this task.
Write about the following topic:
It costs a lot of money for a country to host an international sports event, such as the Olympic Games or football World Cup. Some people think that this is a waste of money, while others believe the opposite. Discuss both these views and give your own opinion. |
Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own knowledge or experience.
Write at least 250 words
Phân tích đề bài
Dạng bài: Discussion
Từ khóa: a lot of money, a country to host an international sports event, wasted money, opposite.
Phân tích yêu cầu: Thảo luận và đưa ra ý kiến bản thân về hai quan điểm trái chiều nhau: Một số người cho rằng tổ chức một sự kiện thể thao quốc tế là sự lãng phí tiền bạc của một quốc gia, trong khi những người khác lại tin ngược lại. Với dạng đề này, người viết có thể phát triển bài luận theo 2 hướng khác nhau như sau:
Thảo luận 2 luồng ý kiến và nghiêng về bên cho rằng tổ chức một sự kiện thể thao quốc tế là một sự lãng phí tiền bạc của một quốc gia.
Thảo luận 2 luồng ý kiến và nghiêng về bên cho rằng tổ chức một sự kiện thể thao quốc tế không phải là một sự lãng phí tiền bạc của một quốc gia.
Dàn ý
Mở bài | Giới thiệu chủ đề Đưa ra quan điểm cá nhân: Thảo luận 2 luồng ý kiến và nghiêng về bên cho rằng tổ chức một sự kiện thể thao quốc tế là một sự lãng phí tiền bạc của một quốc gia. |
Thân bài | Đoạn 1 - Những người ủng hộ việc tổ chức các sự kiện thể thao quốc tế có thể lập luận rằng lợi ích lớn hơn chi phí.
|
Đoạn 2 - Tuy nhiên, tôi đứng về phía những người cho rằng việc tổ chức các sự kiện thể thao toàn cầu không phải là một khoản đầu tư tài chính không ngoan.
| |
Kết bài | Khẳng định lại quan điểm cá nhân như đã nhắc đến ở mở bài và tóm tắt ý chính ở thân bài. |
Bài mẫu
Organizing international sporting extravaganzas like the Olympic Games or the FIFA World Cup undoubtedly demands substantial financial investments. While some argue that such expenditures are wasteful, others contend that they bring considerable benefits to the host country. This essay will thoroughly discuss both viewpoints before concluding that I am in favor of the former.
Admittedly, proponents of hosting international sports events may argue that the benefits outweigh the costs. The key rationale behind this thinking is that these events can significantly boost a nation's tourism industry, stimulate local economies, and create numerous job opportunities. For example, the 2016 Rio Olympics drew millions of tourists, injecting billions into the Brazilian economy and providing thousands of jobs in the process. This underscores the belief that hosting such events can be a sound economic investment.
However, I side with those who claim that the organization of global sports events is not a prudent financial investment. This is because the exorbitant costs associated with constructing state-of-the-art stadiums and upgrading infrastructure can place an immense strain on a nation's budget. For example, the 2004 Athens Olympics left Greece grappling with significant debt due to overspending on infrastructure projects, burdening the country's finances for years to come. Additionally, global-scale sports events often result in underutilized facilities once they conclude, giving rise to maintenance expenses that further drain public funds. This can be seen in the case of the 2016 Rio Olympics, where some venues were left unused, necessitating ongoing maintenance funded by taxpayers. The unfulfilled promise of repurposing these facilities for community use exacerbates the financial strain on the host city.
In conclusion, I feel that hosting international sports events is often a wasteful financial endeavor. While there are potential benefits, the enormous costs, long-term financial burdens, and underutilized amenities typically overshadow these gains.
Word count: 298
Band điểm ước lượng: 7.0
Phân tích từ vựng
substantial (adj) financial (adj) investments (n)
substantial: đáng kể, lớn
financial: tài chính
investments: đầu tư
Dịch nghĩa: các khoản đầu tư tài chính đáng kể
Cách sử dụng: "Substantial financial investments" nghĩa là việc đầu tư một lượng tiền lớn vào các tài sản, dự án hoặc công việc với hy vọng có lợi nhuận hoặc tạo giá trị tài chính.
Ví dụ minh họa: The company made substantial financial investments in research and development to create innovative products. (Công ty đã đầu tư tài chính đáng kể vào nghiên cứu và phát triển để tạo ra các sản phẩm mang tính đổi mới.)
boost (v) a (indefinite article) nation's (possessive noun) tourism (n) industry (n)
boost: tăng cường, thúc đẩy
a: một
nation's: của quốc gia
tourism: ngành du lịch
industry: ngành công nghiệp
Dịch nghĩa: thúc đẩy ngành công nghiệp du lịch của một quốc gia
Cách sử dụng: "Boost a nation's tourism industry" nghĩa là thực hiện các hoạt động hoặc chính sách để tăng cường và phát triển ngành công nghiệp du lịch của một quốc gia, nhằm thu hút khách du lịch và tạo ra lợi ích kinh tế.
Ví dụ minh họa: The government implemented various strategies to boost the nation's tourism industry, including marketing campaigns and infrastructure development. (Chính phủ đã thực hiện nhiều chiến lược để thúc đẩy ngành công nghiệp du lịch của quốc gia, bao gồm các chiến dịch quảng cáo và phát triển cơ sở hạ tầng.)
stimulate (v) local (adj) economies (n)
stimulate: kích thích, thúc đẩy
local: địa phương, cục bộ
economies: nền kinh tế
Dịch nghĩa: kích thích nền kinh tế địa phương
Cách sử dụng: "Stimulate local economies" nghĩa là thực hiện các biện pháp hoặc chính sách để tạo ra tăng trưởng kinh tế ở mức địa phương hoặc cục bộ, thường bằng cách tăng cường hoạt động kinh doanh, tạo ra việc làm và giá trị kinh tế.
Ví dụ minh họa: Supporting small businesses can help stimulate local economies by creating jobs and fostering community growth. (Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ có thể giúp kích thích nền kinh tế địa phương bằng cách tạo việc làm và thúc đẩy tăng trưởng cộng đồng.)
exorbitant (adj) costs (n)
exorbitant: quá mức, vượt quá mức thông thường
costs: chi phí
Dịch nghĩa: chi phí vượt quá mức thông thường hoặc quá đắt đỏ
Cách sử dụng: "Exorbitant costs" nghĩa là chi phí hoặc giá trị của một sản phẩm hoặc dịch vụ quá mức cao, thường khiến cho người mua hoặc người tiêu dùng phải trả nhiều hơn họ mong đợi.
Ví dụ minh họa: The exorbitant costs of healthcare in some countries have led to discussions about the need for more affordable and accessible medical services. (Chi phí chăm sóc sức khỏe quá cao ở một số quốc gia đã dẫn đến các cuộc thảo luận về nhu cầu cho các dịch vụ y tế có giá cả phải chăng và dễ tiếp cận hơn.)
place (v) an (indefinite article) immense (adj) strain (n) on (prep) a (indefinite article) nation's (possessive noun) budget (n)
place: đặt, gây ra
an: một
immense: to lớn, rất lớn
strain: áp lực, gánh nặng
on: lên
a: một
nation's: của quốc gia
budget: ngân sách
Dịch nghĩa: gây ra áp lực to lớn lên ngân sách của một quốc gia
Cách sử dụng: "Place an immense strain on a nation's budget" nghĩa là khi các yếu tố hoặc chi phí gây ra một áp lực rất lớn và khó khăn cho ngân sách của một quốc gia, thường đòi hỏi quốc gia phải chi tiêu hoặc quản lý tài chính một cách cẩn thận để đối phó.
Ví dụ minh họa: The cost of healthcare has placed an immense strain on the nation's budget, leading to calls for healthcare reform. (Chi phí y tế đã tạo ra một áp lực to lớn lên ngân sách quốc gia, dẫn đến các cuộc kêu gọi cải cách y tế.)
drain (v) public (adj) funds (n)
drain: làm cạn kiệt, lấy đi
public: công cộng, của cộng đồng
funds: quỹ, nguồn tài trợ
Dịch nghĩa: làm cạn kiệt nguồn tài trợ cộng đồng
Cách sử dụng: "Drain public funds" nghĩa là sự tiêu kháng hoặc lấy đi tiền từ nguồn tài trợ hoặc ngân sách cộng đồng, thường dẫn đến sự cắt giảm nguồn lực cho các dự án và dịch vụ công cộng.
Ví dụ minh họa: Corruption and mismanagement can drain public funds and undermine the delivery of essential services to the community. (Tham nhũng và quản lý kém hiệu quả có thể làm cạn kiệt nguồn tài trợ cộng đồng và đe dọa việc cung cấp các dịch vụ thiết yếu cho người dân.)
exacerbates (v) the (definite article) financial (adj) strain (n)
exacerbates: làm trầm trọng hóa, làm tồi tệ hơn
the: cái
financial: tài chính
strain: áp lực, gánh nặng
Dịch nghĩa: làm tồi tệ hơn tình trạng áp lực tài chính
Cách sử dụng: 'Exacerbates the financial strain' nghĩa là các yếu tố hoặc tác nhân làm trầm trọng hóa áp lực tài chính, thường thông qua việc tăng chi phí hoặc giảm nguồn tài trợ.
Ví dụ minh họa: The global economic downturn worsened the financial pressure on many households, making it difficult for them to cover basic expenses. (Suy thoái kinh tế toàn cầu đã làm trầm trọng thêm áp lực tài chính đối với nhiều hộ gia đình, làm cho việc chi trả các chi phí cơ bản trở nên khó khăn hơn.)
Xem ngay: Xây dựng lộ trình học IELTS cá nhân hóa, tiết kiệm đến 80% thời gian học tại Mytour