Giải đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 25/02/2023
Phân tích biểu đồ
Dạng biểu đồ: biểu đồ kết hợp
Đặc điểm tổng quan:
Nhìn chung, nhiệt độ cao nhất và thấp nhất tại Brisbane cao hơn tại Canberra.
Nhiệt độ trung bình theo ngày tại hai thành phố có xu hướng giống nhau.
Từ tháng 4 đến tháng 9, các ngày mưa tại hai thành phố có xu hướng trái ngược nhau.
Sắp xếp thông tin:
Miêu tả số liệu của biểu đồ đường vào cùng một đoạn và miêu tả số liệu của biểu đồ cột vào đoạn còn lại.
Đoạn 1 - Số liệu của biểu đồ đường
Tại Brisbane, nhiệt độ trung bình trong ngày cao nhất vào tháng 2 tại mức 30℃.
Nhiệt độ trung bình trong ngày cao nhất tại Canberra rơi vào tháng 12 đến tháng 2, đạt khoảng 27℃.
Nhiệt độ trung bình trong ngày thấp nhất của cả hai thành phố rơi vào tháng 7, 10℃ tại Brisbane và 1℃ tại Canberra.
Đoạn 2 - Số liệu của biểu đồ cột
Trung bình số ngày mưa cao nhất tại Brisbane rơi vào khoảng tháng 12 đến tháng 4 với con số cao nhất là 14 ngày/tháng tại tháng 2 và 3.
Tại Canberra, lượng mưa cao nhất từ tháng 6 đến tháng 8 với trung bình 10 ngày mưa/tháng.
Bài mẫu
The graphs show the average daily temperatures in two Australian cities and the average number of days per month with rainfall.
Overall, the minimum and maximum temperatures in Brisbane were higher than those in Canberra in general. Additionally, while the average daily temperature trends were similar between the two cities, with cooler weather occurring from April to September, the rainfall trends were opposite.
In Brisbane, the hottest average daily maximum temperature occurs in February, reaching around 30℃. Canberra’s hottest average maximum daily temperatures occur from December to February, and reach approximately 27℃. The lowest average daily minimum temperature in both cities occurs in July, dropping to around 10℃ in Brisbane and 1℃ in Canberra.
Meanwhile, the highest average number of days with rainfall in Brisbane are in December to April, with the highest figures occurring in February and March at 14 days with rainfall per month. Canberra, on the other hand, experiences its rainiest months from June to August, at an average of 10 days with rainfall per month.
Band điểm ước lượng: 7.5
Phân tích từ vựng:
Were higher than those in: cao hơn số liệu của
In general: nhìn chung, xét về tổng thể
Trends were similar: có xu hướng giống nhau
Trends were opposite: có xu hướng trái ngược nhau
Reaching: đạt mức
Reach approximately: đạt khoảng
Occurs in: xảy ra vào
Dropping to around
The highest figures occurring in: số liệu cao nhất rơi vào
Experiences its rainiest months from: trải qua những tháng mưa nhiều nhất từ
At an average of: ở mức trung bình khoảng
Giải đề thi IELTS Writing Task 2 ngày 25/02/2023
Phân tích đề bài
Dạng bài: Two-part question
Từ khóa: cosmetic surgery, improve their appearance, have operations, change the way they look
Phân tích yêu cầu: Chủ đề cho biết càng có nhiều người tiến hành phẫu thuật thẩm mỹ để cải thiện ngoại hình và yêu cầu người viết giải thích nguyên nhân, đồng thời đánh giá đây là sự phát triển tích cực hay tiêu cực. Với loại chủ đề này, người viết có thể phát triển bài luận theo 3 hướng khác nhau:
Đưa ra các lí do giải thích cho hiện tượng, khẳng định đây là sự phát triển tích cực và và đưa ra luận điểm chứng minh bằng các lợi ích từ viễn cảnh trong đề.
Đưa ra các lí do giải thích cho hiện tượng, khẳng định đây là sự phát triển tiêu cực và đưa ra luận điểm chứng minh qua các tác hại từ viễn cảnh trong đề.
Đưa ra các lí do giải thích cho hiện tượng, khẳng định đây không hoàn toàn là sự phát triển tích cực hay tiêu cực và phân tích cả hai mặt lợi - hại từ viễn cảnh trong đề bài.
Lưu ý: Vì đây là dạng bài Two-part question, người viết cần hiểu rõ yêu cầu đề bài, tập trung đưa ra câu trả lời đúng và rõ ràng cho cả 2 câu hỏi nhằm tránh mất điểm ở tiêu chí Task Response, đồng thời giải thích và phân tích luận điểm chứng minh cho quan điểm cá nhân của mình.
Bài mẫu
Sự phát triển tích cực
Dàn ý
Mở bài | Giới thiệu chủ đề Đưa ra quan điểm cá nhân: Có nhiều nguyên nhân dẫn tới xu hướng này, đây là sự phát triển tích cực |
Thân bài | Đoạn 1 - Nguyên nhân dẫn tới xu hướng
|
Đoạn 2 - Đây là sự phát triển tích cực giúp cải thiện đời sống
| |
Kết bài | Khẳng định lại quan điểm cá nhân như đã nhắc đến ở mở bài. |
Bài mẫu
These days, it is becoming more and more common for people to have cosmetic surgery in an attempt to enhance their appearance. There are several reasons why this trend is becoming more and more popular, and although there are several risks involved with undergoing this type of procedure, I believe it is a positive development overall.
Firstly, there are a number of reasons why people are choosing to have plastic surgery procedures. The most common reason today is to enhance one’s appearance in order to boost their self-esteem and feel more confident and happy within themselves. Whether someone is unhappy about the size of their breasts, the shape of their nose, or the way their skin has lost its youthful appearance, plastic surgery has helped millions of people around the world to feel better about themselves and their appearance. By undergoing cosmetic surgery, people are regaining their self-confidence and leading happier lives as a result, which I believe is a very positive development.
Moreover, undergoing cosmetic surgery for aesthetic purposes is not the only reason driving this recent trend. Thanks to the development of cosmetic surgery techniques, doctors are now able to help people with physical conditions that are negatively impacting their health. For example, there are people suffering from obesity who cannot lose weight, despite dieting and exercise, and in such cases liposuction is a cosmetic procedure that will help these people lose weight and improve the quality of their life by allowing them to be more active. Furthermore, there are many women who choose to have a breast reduction, as the weight of their breasts can cause severe back problems.
In conclusion, although there have been cases where plastic surgery has been detrimental, overall I believe that whether it is used to help improve one’s appearance and self confidence, or simply to improve their physical health, it is helping to improve the lives of millions of people around the world.
Band điểm ước lượng: 7.0
Phân tích từ vựng
Cải thiện diện mạo của họ: To enhance their appearance
Trải qua loại quá trình này: Undergoing this type of procedure
Trải qua (v): Undergo
Phẫu thuật thẩm mỹ: Plastic surgery
Tăng mức độ tự trọng của họ: To boost their self-esteem
Trong chính họ: Within themselves
Ngoại hình trẻ trung: Youthful appearance
Cảm thấy tốt hơn về bản thân: To feel better about themselves
Trải qua phẫu thuật thẩm mỹ: Undergoing cosmetic surgery
Lấy lại sự tự tin về bản thân: Regaining their self-confidence
Sống cuộc sống hạnh phúc hơn: Leading happier lives
Sống cuộc sống: Lead a life/lifestyle
Mục đích thẩm mỹ: Aesthetic purposes
Thúc đẩy xu hướng gần đây: Driving this recent trend
Thúc đẩy xu hướng: Drive the trend
Ăn kiêng và tập luyện: Dieting and exercise
Phẫu thuật hút mỡ: Liposuction (n)
Quá trình phẫu thuật thẩm mỹ: A cosmetic procedure
Giảm cân: Lose weight
Cải thiện chất lượng cuộc sống của họ: Improve the quality of their life
Trở nên năng động hơn: To be more active
Phẫu thuật giảm kích cỡ ngực: A breast reduction
Ảnh hưởng xấu: Detrimental (adj)
Cải thiện sức khỏe thể chất của họ: Improve their physical health