Giải đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 16/02/2023
Phân tích biểu đồ
Dạng biểu đồ: biểu đồ đường
Đặc điểm tổng quan:
Lượng thắc mắc qua điện thoại và thắc mắc trực tiếp tăng theo giai đoạn.
Lượng thắc mắc qua thư và thư điện tử giảm dần.
Sắp xếp thông tin:
Miêu tả số liệu của thắc mắc qua điện thoại và trực tiếp vào cùng một đoạn và miêu tả số liệu của thắc mắc qua thư/thư điện tử vào đoạn còn lại.
Đoạn 1 - Thắc mắc qua điện thoại và trực tiếp
Vào tháng 1, có 800 thắc mắc qua điện thoại, lượng thắc mắc trực tiếp chỉ bằng khoảng một nửa.
Lượng thắc mắc qua điện thoại dao động nhẹ đến tháng 4, từ đó tăng đáng kể đạt mốc khoảng 1100 vào tháng 6.
Lượng thắc mắc trực tiếp lớn hơn qua điện thoại từ tháng 3, tiếp tục tăng đạt mốc khoảng 1200 vào tháng 6.
Đoạn 2 - Thắc mắc qua thư/thư điện tử
Lượng thắc mắc qua thư/thư điện tử giảm nhẹ từ tháng 1 đến tháng 3.
Số lượng giảm mạnh hơn qua các tháng sau đó.
Đến tháng 6 đạt mốc khoảng 200 thắc mắc.
Mẫu bài viết
The chart shows the number of enquiries that were made to the Tourist Information Office in a particular city from January to June of 2011. Enquiries were received in person, via telephone, or through email or written correspondence.
Overall, while telephone and in-person enquiries increased over the period, the number of emails and letters received by the office decreased.
In January, the Tourist Information Office received approximately 800 enquiries via telephone, while only half as many enquiries were made in person. The number of telephone enquiries slightly fluctuated until April, from where it started to increase substantially, reaching approximately 1100 enquiries in June. In-person enquiries became more common than telephone enquiries by March, and continued an upward trend, hitting around 1200 enquiries in June.
Meanwhile, the number of enquiries received by email and letter declined slightly from January to March, before decreasing more significantly over the following months. By June, the figure for email and letter enquiries had dropped to around 200.
Band điểm ước lượng: 7.5
Phân tích từ vựng:
Increased over the period: tăng dần qua giai đoạn
Only half as many: chỉ có số lượng bằng một nửa
Slightly fluctuated: dao động nhẹ
From where it started to increase substantially: từ đó bắt đầu tăng đáng kể
Reaching approximately 1100 enquiries: đạt số lượng khoảng 1100 thắc mắc
Became more common than: trở nên phổ biến hơn
-
Continued an upward trend: tiếp tục có xu hướng tăng
Hitting around 1200 enquiries: đạt mốc khoảng 1200 thắc mắc
Declined slightly: giảm nhẹ
Before decreasing more significantly: trước khi giảm mạnh hơn
Had dropped to around 200h đã giảm xuống còn khoảng 200
Giải đề thi IELTS Writing Task 2 ngày 16/02/2023
Phân tích đề bài
Dạng bài: Opinion essay
Từ khóa: shop, work and communicate, via the internet, live without any face-to-face contact
Phân tích yêu cầu: Chủ đề đưa ra viễn cảnh mua sắm, làm việc, giao tiếp qua mạng - sống không có sự tương tác trực tiếp và yêu cầu người viết đánh giá đây là sự phát triển tích cực hay tiêu cực. Với loại chủ đề này, người viết có thể phát triển bài luận theo 3 hướng khác nhau:
Đây là sự phát triển tích cực và và đưa ra luận điểm chứng minh bằng các lợi ích từ viễn cảnh trong đề.
Đây là sự phát triển tiêu cực và đưa ra luận điểm chứng minh qua các tác hại từ viễn cảnh trong đề.
Đây không hoàn toàn là sự phát triển tích cực hay tiêu cực và phân tích cả hai mặt lợi - hại từ viễn cảnh trong đề bài.
Lưu ý: Người viết cần nêu rõ quan điểm cá nhân khi trả lời câu hỏi trong đề bài nhằm tránh mất điểm ở tiêu chí Task Response. Vì đây vẫn là dạng bài Opinion essay, người viết không cần hướng tới sự cân bằng trong cả hai khía cạnh của chủ đề mà cần tập trung vào phân tích luận điểm chứng minh cho quan điểm cá nhân của mình.
Bản mẫu
Sự phát triển tích cực
Dàn ý
Mở bài | Giới thiệu chủ đề Đưa ra quan điểm cá nhân: Đây là sự phát triển tích cực |
Thân bài | Đoạn 1 - Sự tiện lợi qua việc mua sắm và làm việc online
|
Đoạn 2 - Lợi ích của việc sống và giao tiếp không cần tương tác trực tiếp
| |
Kết bài | Khẳng định lại quan điểm cá nhân như đã nhắc đến ở mở bài |
Bài mẫu
Thanks to the wonders of the internet and computer technology, it has become possible in many places around the world to live and work without having to have any face-to-face contact with others. Although there may be some drawbacks to this development, I believe it is positive overall.
One of the main benefits of being able to shop, work, and communicate via the internet is the sheer convenience. Being able to order your groceries, buy new clothes, and even work from home on your computer has saved people countless hours of boredom sitting in their cars, dealing with traffic, commuting to and from their workplace or shops. This has freed up hours in people’s days, making their lives more productive and fulfilling. Furthermore, people can save thousands of dollars in transportation costs each year by staying at home to work or shop online, not to mention the decreased impacts on the environment from the reduced usage of automobiles.
In addition, living without face-to-face contact also has its benefits too. Thanks to social media applications, people are able to develop friendships and networks of like-minded people from all over the world without having to leave their home. Creating these kinds of large networks of people in person is actually not possible to do on a practical level, and requires the use of the internet and non-face-to-face communication. Moreover, people can actually develop much deeper relationships with one another without the complications of face-to-face contact. By not knowing the colour of somebody’s skin, or their gender, people can communicate without any unconscious bias affecting their thoughts and words.
In conclusion, living and working without face-to-face communication can save people a lot of time and money, make their lives more productive and fulfilling, and improve their relationships and communication with people.
Band điểm dự kiến: 7.0
Phân tích từ vựng
Đơn giản tiện lợi: hoàn toàn thuận tiện
Đơn giản (adj): được sử dụng để nhấn mạnh mức độ mạnh mẽ, rõ ràng của một tính chất hoặc cảm giác
Vô số giờ: hàng giờ không đếm xuể
Vô số (adj): không đếm xuể, vô số
Chán chường (n): cảm giác buồn chán
Đối mặt với giao thông: đối phó và tiếp xúc với các vấn đề khi di chuyển như kẹt xe,...
Di chuyển tới và đi từ: di chuyển cả đi và về
Giải phóng thời gian: làm cho thời gian trở nên rảnh rỗi
Ví dụ: Tôi cần giải phóng một ít thời gian cuối tuần này để hoàn thành báo cáo.
Hiệu quả và đầy đủ hơn: có hiệu quả hơn và mang lại cảm giác hài lòng hơn
Chi phí vận chuyển: chi phí đi lại
Chưa kể đến: được sử dụng khi cần nhấn mạnh một yếu tố được thêm vào
Ví dụ: Anh ấy là một trong những người tốt nhất và thông minh nhất, chưa kể đến đẹp trai, mà tôi biết.
Phát triển tình bạn: xây dựng, phát triển mối quan hệ bạn bè
Mạng lưới của những người cùng chí hướng: mạng lưới của những người có cùng sở thích, ý tưởng
Trên một cấp độ thực tiễn: xét trên một cấp độ thực tế
Phát triển mối quan hệ sâu sắc hơn: xây dựng mối quan hệ sâu sắc hơn
Định kiến vô thức: định kiến không có ý thức - những giả định, kỳ vọng được hình thành dựa trên nhận thức về bối cảnh xã hội, ngoại hình, trình độ văn hóa,.. của một người