Đề bài và phân tích cho chủ đề TV channels
Bài viết
Today, TV channels show more men’s sports than women’s sports. Why is this the case? Should TV channels give equal time for women’s sport and men’s sport?
Phân tích chủ đề TV channels
Phân tích đề bài
Hiện nay, các kênh truyền hình cung cấp chương trình thể thao cho nam giới nhiều hơn chương trình thể thao cho nữ giới. Ở câu hỏi đầu tiên, người viết cần trình bày lý do cho xu hướng trên và sau đó đưa ra quan điểm về việc các kênh truyền hình có nên phát sóng các chương trình thể thao cho nam và nữ với thời lượng bằng nhau hay không.
Các cụm từ đáng chú ý
TV channels, men’s sport program, women’s sport program, equal time
Lưu ý về dạng bài
Đây là dạng bài có hai câu hỏi (two-question topic). Mỗi topic sẽ có hai câu hỏi và hai câu hỏi này có thể yêu cầu người viết đưa ra quan điểm, hoặc liệt kê thông tin (nguyên nhân, hệ quả, cách giải quyết).
Khía cạnh cần lưu ý với dạng bài Hai câu hỏi
Thông thường, câu hỏi đầu tiên của dạng bài này sẽ yêu cầu người viết đề cập đến Lý do cho hiện tượng được đề cập trong đề bài. Câu hỏi thứ hai sẽ yêu cầu đưa ra quan điểm về hiện tượng đó ( đồng ý hay không đồng ý, hiện tượng đó mang lại nhiều lợi ích hay tác hại).
-
Ở câu hỏi đầu tiên, nguyên nhân có thể nhà những lợi ích mà hiện tượng này mang lại.
Ở câu hỏi thứ hai, khi người viết chọn đồng ý hay ủng hộ, lý do cũng sẽ có thể là những mặt lợi của xu hướng đó. Điều này dẫn tới sự trùng lặp trong hệ ý của cả hai đoạn thân bài.
Phương án giải quyết
Để tránh bị trùng ý, người viết có thể:
Chọn quan điểm ngược lại (không đồng ý), để đưa ra những điểm bất lợi của xu hướng đó (ngược với hệ ý của phần nguyên nhân – mặt lợi).
Khéo léo chọn ý khác so với phần nguyên nhân, nếu vẫn đưa ra quan điểm đồng ý, hoặc ủng hộ.
Mẫu bài tham khảo
To begin with, there are many reasons for the dominance of men over women’s sports programs on TV. Due to a large proportion of male sports viewers, TV channels tend to produce sports programs for men to maximize their ratings and profits. Take football as an example. When entering a coffee shop, it is easy to catch groups of men having discussions about a recent men’s football match, while women show greater preference for shopping or lifestyle channels. Besides, because men usually perform better than women in sports such as boxing and bodybuilding, they play at a much higher level, which makes men’s sports more exciting to watch.
On the contrary, I hold the view that it's imperative for television channels to offer equitable coverage for both genders. Firstly, this fosters gender equality in society and boosts female sports participation rates. Every time women step onto the field, they exert themselves fully, often knowing their efforts may go unnoticed. Therefore, akin to men, female athletes deserve full acknowledgment for their dedication. Secondly, enhanced TV exposure enables women to capitalize on endorsements, thereby improving their standard of living. To elaborate, increased TV exposure for female athletes can lead to lucrative endorsement deals and higher salaries in the future via advertising contracts.
To sum up, the insufficient coverage of women's sports on television today stems from the aforementioned factors, and I firmly advocate for ensuring equal coverage of women's sports.
Từ vựng theo đề tài
the prevalence of men's dominance in TV sports programming: sự phổ biến của sự chiếm ưu thế của nam giới trong các chương trình thể thao truyền hình
exhibit a stronger inclination towards sports: thể hiện một xu hướng mạnh mẽ hơn đối với thể thao
compete at a notably higher standard across most sports: cạnh tranh ở một cấp độ cao hơn đáng kể trong hầu hết các môn thể thao
ensure equal airtime for both genders: đảm bảo thời gian phát sóng bằng nhau cho cả hai giới
foster gender parity within society: khuyến khích sự bình đẳng giới tính trong xã hội
attain due recognition: đạt được sự công nhận đúng đắn
generate revenue from sponsorship deals: tạo ra thu nhập từ các thỏa thuận tài trợ (từ người nổi tiếng)