Đề bài và phân tích đề
Đề bài
In some countries, small town-centre shops are going out of business because people tend to drive to large out-of-town stores. As a result, people without cars have limited access to out-of town stores, and it may result in an increase in the use of cars. Do you think the disadvantages of this change outweigh its advantages?
Phân tích
Đề bài trên yêu cầu người viết đưa ra lập luận chứng minh cho hai ý là “Lợi ích” và “Bất lợi” của vấn đề được đề cập trong bài.
Với đề bài trên, người viết có thể gặp phải 2 lỗi tư duy viết sau, đó là:
Viết cả bài văn chỉ về mặt lợi hoặc mặt hại, trong khi dạng bài này người viết cần thảo luận cả hai mặt.
Đưa ra lý do cho vế một “small town … stores”, trong khi đây là một thực tế mà giám khảo cung cấp, không cần phải chứng minh.
Để trả lời hoàn thiện cho câu hỏi ở đề bài, người viết có thể chọn 1 trong 2 hướng đi sau:
Hướng đi thứ nhất: Trình bày hai mặt lợi và hai mặt hại của xu hướng và đưa ra quan điểm của bản thân.
Hướng đi thứ hai: Viết ba mặt hại và một mặt lợi hoặc ngược lại, tuỳ vào quan điểm của người viết.
Các ý tưởng đề xuất
Mặt lợi | Mặt hại |
Relieving pressure on housing supply systems. (Giúp cân bằng mật độ dân số hơn) | Puts local people to great inconvenience. (Gây ra sự bất tiện cho mọi người) |
Large out-of-town stores provide more employment opportunities for the locals there. (Những cửa hàng lớn ngoài nội thành có thể cung cấp thêm công ăn việc làm cho lượng lớn người dân địa phương vùng ngoại ô) | A significant loss for the economy. (Ảnh hưởng đến kinh tế đất nước) |
| Increase unemployment rate in the local area. (Làm cho rất nhiều người dân địa phương thất nghiệp) |
| Cause traffic congestion and Heighten pollution levels. (Gây ra vấn đề tắc đường và gây ra ô nhiễm môi trường không khí) |
Mẫu tham khảo
Increasing bankruptcies among small town-center shops are an unfortunate situation that puts local people to great inconvenience, with those who are not in possession of a car standing most affected, because they now have to travel to a distant place to shop. The time used for such journeys could be better spent on other activities that are of greater importance, be it work or entertainment. The situation’s impacts are also far beyond individual levels. It causes a significant loss for the economy of any city where large numbers of such businesses are forced to shut down. This may inflict unexpected damage on the national economy as a whole.
The rise in car usage caused by people’s demand for long distance travel is also problematic. Traffic congestion will become worse due to the higher number of vehicles on streets. Furthermore, the quantity of pollutants emitted from car engines will rise, which heightens pollution levels in those places and adversely affects human health.
However, this change in people’s shopping preference may encourage them to move to out-of-town areas to live. Given the fact that modern cities are faced with overpopulation and consequently ever-growing pressure on housing supply systems, this could be considered a start of relieving such pressure.
In conclusion, the trend towards shopping in large stores located away from city centers is having many negative impacts. Although it could encourage some people to move to places where these stores are established and help solving some population problems in modern cities, I doubt that the trend could promise any significant outcome.
Từ vựng theo chủ đề
To compete with something or somebody: Cạnh tranh với cái gì đó, ai đó.
To be threatened with something: Bị đe doạ bởi cái gì đó.
A rise in something: Sự tăng lên ở cái gì đó.
Increasing bankruptcies among small town-center shops: Sự phá sản nhiều của những cửa hàng nhỏ.
To cause a significant loss for the economy of any city: Gây ra tổn thất lớn cho nền kinh tế của bất cứ thành phố nào.
Traffic congestion: Tắc đường.
To adversely affect human health: Ảnh hưởng tiêu cực tới sức khoẻ con người.
To be faced with overpopulation and consequently ever-growing pressure on housing supply systems: Đối mặt với quá tải dân số và hậu quả là áp lực đè nặng về vấn đề cung cấp chỗ ở.
Cấu trúc ngôn ngữ
Ý nghĩa: Ý chính của mệnh đề này là việc nhiều cửa hàng lớn ở ngoại ô mọc lên dẫn đến rất nhiều hậu quả, mệnh đề còn lại chỉ ra rõ hậu quả là gì.
Cấu trúc cần lưu ý
Mệnh đề “including a rise in car usage in these countries and access to large out-of-town stores” là mệnh đề quan hệ rút gọn bổ sung thông tin cho “a number of consequences”.
Mệnh đề “becoming limited for those without cars” là mệnh đề quan hệ rút gọn bổ sung thông tin cho “large out-of-town stores”
Chủ ngữ “This” trong mệnh đề chính thay thế cho toàn bộ câu đứng trước nó.
Cấu trúc “a rise in something” nghĩa tăng lên về cái gì đó.
Câu (2). Increasing bankruptcies among small town-center shops are an unfortunate situation that puts local people to great inconvenience, with those who are not in possession of a car standing most affected, because they now have to travel to a distant place to shop.
Ý nghĩa: Ý chính của mệnh đề này sự phá sản của nhiều cửa hàng nhỏ đã làm cho những người dân địa phương gặp nhiều bất tiện, mệnh đề quan lại bổ sung thêm thông tin cho sự bất tiện là gì.
Cấu trúc cần lưu ý
Mệnh đề phụ “that puts local people to great inconvenience” là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho “unfortunate situation”
Mệnh đề phụ “with those who are not in possession of a car standing most affected “bổ nghĩa cho “local people” với giới từ “with” mang nghĩa bao gồm.
Cấu trúc “put somebody to something” mang nghĩa là đặt ai đó vào tình thế/ trải nghiệm gì đó
Cấu trúc “In possession of something” mang nghĩa là sở hữu cái gì đó.
Từ nối “because + mệnh đề” đồng nghĩa với “since”, có chức năng đưa ra nguyên nhân.
Câu (3). Given the fact that modern cities are faced with overpopulation and consequently ever-growing pressure on housing supply systems, this could be considered a start of relieving such pressure.
Ý nghĩa: Ý chính của mệnh đề này là dựa vào thực tiễn nhiều thành phố đang phải đối mặt với bùng nổ dân số và theo đó là áp lực hệ thống cung cấp nhà cửa, sự thay đổi trong sở thích mua sắm của con người được coi như một khởi đầu cho việc giảm tải áp lực.
Cấu trúc cần chú ý
Chủ ngữ “This” trong mệnh đề chính thay thế cho toàn bộ câu đứng trước nó: “this change … to live”
“Considering (the fact) that” được sử dụng khi tác giả lấy một thực tế cụ thể ảnh hưởng đến phán đoán về một cái gì/một người nào đó
Cấu trúc “to be faced with” mang nghĩa là đang phải đối mặt với điều gì đó.
Cấu trúc “Somebody/ something is regarded as noun/adjective” mang nghĩa là được coi như cái gì/ như thế nào đó.
Giáo viên tại Mytour