Lần thứ 7 Năm 2022 | |
TAKE NOTES | |
Thông tin giải đấu | |
---|---|
Khu vực | Toàn cầu |
Địa điểm | Hàn Quốc |
Thời gian | 10 – 29 tháng 5 |
Quản lý | Riot Games |
Cấp giải đấu | Quốc tế |
Nơi tổ chức | 2 (tại Busan) |
Số đội | 11 |
Ca khúc chủ đề | |
(DPR Live ft. DPR Cline) | |
Thứ hạng chung cuộc | |
Vô địch | Royal Never Give Up |
Á quân | T1 |
F.MVP | Yan "Wei" Yang-wei (Royal Never Give Up) |
Trang chủ | |
https://watch.lolesports.com | |
← 2021 2023 → |
Mid-Season Invitational 2022 là mùa giải thứ bảy của sự kiện Mid-Season Invitational (MSI), một giải đấu hàng năm được Riot Games tổ chức, quy tụ các đội vô địch mùa xuân từ các khu vực trên toàn cầu trong Liên Minh Huyền Thoại.
Giải đấu thu hút sự tham gia của 11 khu vực, mỗi khu vực đều cử đội vô địch giải đấu mùa xuân của mình. Thể thức giải đấu vẫn giữ nguyên như năm trước do khu vực LCL đã hủy giải mùa xuân.
Giải đấu được tổ chức tại Hàn Quốc từ ngày 10 đến 29 tháng 5 năm 2022. Vòng bảng sẽ diễn ra tại Busan Esports Arena, trong khi Vòng hỗn chiến và Vòng loại trực tiếp sẽ được tổ chức tại Phòng triển lãm 1 của Trung tâm Hội nghị và Triển lãm Busan (BEXCO) ở Busan.
Nhà ĐKVĐ Royal Never Give Up đã bảo vệ thành công danh hiệu sau khi vượt qua nhà vô địch Hàn Quốc T1 với tỷ số 3-2 trong trận Chung Kết. Yan 'Wei' Yang-Wei, người đi rừng của RNG, đã xuất sắc giành danh hiệu FMVP trận Chung Kết. RNG cũng trở thành đội đầu tiên giành 3 chức vô địch MSI và là đội thứ hai bảo vệ thành công ngôi vô địch MSI sau SKT T1 (2016-2017).
Quy tắc thi đấu
Các đội từ 11 khu vực sẽ tranh tài ở các vòng bảng, vòng hỗn chiến và vòng loại trực tiếp.
Vòng bảng
Các đội sẽ được chia thành ba bảng qua bốc thăm, với hai bảng gồm bốn đội và một bảng gồm ba đội. Các trận đấu sẽ được tổ chức theo thể thức vòng tròn, tính điểm hai lượt (bốn lượt cho bảng ba đội) và Bo1. Hai đội đứng đầu mỗi bảng sẽ tiến vào vòng hỗn chiến, các đội còn lại sẽ bị loại.
Vòng hỗn chiến
Các trận đấu sẽ diễn ra theo thể thức vòng tròn với tính điểm hai lượt & Bo1. Bốn đội đứng đầu sẽ tiến vào vòng loại trực tiếp, trong khi hai đội còn lại sẽ bị loại.
Vòng loại trực tiếp
Gồm bán kết và chung kết, các trận đấu sẽ được tổ chức theo thể thức loại trực tiếp & Bo5. Đội chiến thắng sẽ tiếp tục vào vòng sau, đội thua sẽ bị loại.
Các phương tiện truyền thông
Đài truyền hình | Ngôn ngữ / Quốc gia | Liên kết |
---|---|---|
Riot Games | English |
|
OTP | France |
|
Summoner's Inn | Germany |
|
PG Esports | Italy |
|
LVP Spain | Spain |
|
Polsat Games | Poland |
|
Riot Games Korea | South Korea |
|
Riot Games Brazil | Brazil |
|
Esport1 | Hungary |
|
Riot Games Japan | Japan |
|
Riot Games Latin America | South America | |
TV Azteca Esports | Mexico |
|
Via X Esports | Chile |
|
Riot Games Taiwan | Taiwan |
|
Riot Games Hong Kong | Hong Kong |
|
Riot Games Thailand | Thailand |
|
Riot Games Turkey | Turkey |
|
VETV7 ESPORTS | Vietnam |
|
NaverTV | South Korea |
|
Tencent | China |
|
bilibili | China |
|
Douyu | China |
|
Huya | China |
|
Các thay đổi về điểm số
- Đại diện của khu vực LPL không thể đến Hàn Quốc và sẽ tham gia thi đấu trực tuyến, cùng với các đội khác với mức Ping 35.
- Saigon Buffalo, đội á quân VCS mùa xuân 2022, sẽ thay thế nhà vô địch GAM Esports vì GAM Esports tham gia nhiệm vụ quốc gia tại SEA Games 31.
- LCL sẽ không có đội tham dự do giải mùa xuân bị hủy vì ảnh hưởng của cuộc xung đột Nga-Ukraina.
Các đội đủ điều kiện tham gia
Pool - Nhóm hạt giống.
Khu vực | Giải đấu | Đội | ID | Pool |
---|---|---|---|---|
Trung Quốc | LPL | Royal Never Give Up | RNG | 1 |
Châu Âu | LEC | G2 Esports | G2 | |
Hàn Quốc | LCK | T1 | T1 | |
Bắc Mỹ | LCS | Evil Geniuses | EG | 2 |
TW/HK/MO/SEA | PCS | PSG Talon | PSG | |
Việt Nam | VCS | Saigon Buffalo | SGB | |
Mỹ Latinh | LLA | Team Aze | AZE | 3 |
Thổ Nhĩ Kỳ | TCL | Istanbul Wildcats | IW | |
Brasil | CBLOL | RED Canids | RED | 4 |
Nhật Bản | LJL | DetonatioN FocusMe | DFM | |
Châu Đại Dương | LCO | ORDER | ORD |
Đội hình tham dự
Tuyển thủ | Huấn luyện viên | ||||
---|---|---|---|---|---|
Đường trên | Đi rừng | Đường giữa | Đường dưới | Hỗ trợ | |
Châu Âu (LEC) – G2 Esports | |||||
Broken Blade (Sergen Çelik) |
Jankos (Marcin Jankowski) |
caPs (Rasmus Winther) |
Flakked (Victor Lirola Tortosa) |
Targamas (Raphaël Crabbé) |
Dylan Falco |
Trung Quốc (LPL) – Royal Never Give Up | |||||
Bin (Chen Zebin) |
Wei (Yan Yangwei) |
Xiaohu (Li Yuanhao) |
GALA (Chen Wei) |
Ming (Shi Senming) |
KenZhu (Zhu Kai) |
Bunny (Liu Wenkang) |
Tabe (Wong Pak Kan) | ||||
Hàn Quốc (LCK) – T1 | |||||
Zeus (Choi Woo-je) |
Oner (Moon Hyeon-joon) |
Faker (Lee Sang-hyeok) |
Gumayusi (Lee Min-hyeong) |
Keria (Ryu Min-seok) |
Polt (Choi Seong-hun) |
Asper (Kim Tae-gi) |
moment (Kim Ji-hwan) | ||||
Bắc Mỹ (LCS) – Evil Geniuses | |||||
Impact (Jeong Eon-yeong) |
Inspired (Kacper Słoma) |
jojopyun (Joseph Joon Pyun) |
Danny (Kyle Sakamaki) |
Vulcan (Philippe Laflamme) |
Turtle (Gabriel Peixoto) |
Kaori (Muhammed Hasan Şentürk) |
Rigby (Han Earl) | ||||
Đài Loan, HongKong, Macao, Đông Nam Á (PCS) – PSG Talon | |||||
Hanabi (Su Chia-Hsiang) |
Juhan (Lee Ju-han) |
Bay (Park Jun-byeong) |
Unified (Wong Chun Kit) |
Kaiwing (Ling Kai Wing) |
CorGi (Cheng Pin-Lun) |
Azhi (Huang Shang-Chih) |
Tom (Im Jae-hyeon) | ||||
Brazil (CBLOL) – RED Canids | |||||
Guigo (Guilherme Ruiz) |
Aegis (Gabriel Vinicius Saes) |
Grevthar (Daniel Xavier) |
TitaN (Alexandre Lima) |
Jojo (Gabriel Dzelme) |
Coelho (Coelho Rabaiolli) |
Việt Nam (VCS) – Saigon Buffalo | |||||
Hasmed (Lâm Huỳnh Gia Huy) |
BeanJ (Trần Văn Chính) |
Froggy (Bùi Văn Minh Hải) |
Shogun (Nguyễn Văn Huy) |
Taki (Đinh Anh Tài) |
Ren (Nguyễn Văn Trọng) |
Nhật Bản (LJL) – DetonatioN FocusMe | |||||
Evi (Shunsuke Murase) |
Steal (Moon Geon-yeong) |
Yaharong (Lee Chan-ju) |
Yutapon (Yuta Sugiura) |
Harp (Lee Ji-yoong) |
Kazu (Kazuta Suzuki) |
Mỹ Latinh (LLA) – Team Aze | |||||
Lonely (Han Gyu-joon) |
Dimitry (Juan Dimitry Hernández González) |
Aloned (Tomás Díaz Valiente) |
5kid (Park Jeong-hyeon) |
Straight (Roberto Guallichico) |
Yeti (Rodrigo del Castillo) |
Châu Đại Đương (LCO) – ORDER | |||||
BioPanther (Brandon Alexander) |
Kevy (Shane Allen) |
Kisee (Ronald Vo) |
Puma (Nathan Puma) |
Corporal (Ian Pearse) |
Ceres (Evan Mascarenhas) |
Thổ Nhĩ Kỳ (TCL) – Istanbul Wildcats | |||||
StarScreen (Soner Kaya) |
Ferret (Hakan Mert Çakmak) |
Serin (Tolga Ölmez) |
HolyPhoenix (Anıl Işık) |
Farfetch (Berk Badur) |
TheQep (Melih Akgün) |
Địa điểm thi đấu
Busan là thành phố đăng cai giải đấu. Các trận đấu sẽ được tổ chức tại Busan Esports Arena và BEXCO.
Busan, Hàn Quốc |
---|
Busan Esports Arena, BEXCO |
Busan |
Vòng bảng
- Thời gian: 10–15 tháng 5
- Mười một đội sẽ được chia thành ba bảng qua bốc thăm, trong đó có hai bảng với bốn đội và một bảng với ba đội.
- Vòng tròn 4 lượt & Bo1 đối với bảng C, vòng tròn 2 lượt & Bo1 đối với bảng A và B.
- Nếu hai đội có hiệu số thắng-thua bằng nhau và kết quả đối đầu ngang nhau, họ sẽ thi đấu thêm một trận tiebreaker để phân định thứ hạng trong bảng.
- Hai đội đứng đầu mỗi bảng sẽ tiến vào Vòng hỗn chiến, trong khi hai đội cuối bảng sẽ bị loại.
Bảng A
# | Đội | ~ | T1 | SGB | DFM | AZE | T | B | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | T1 | T1 | 2–0 | 2–0 | 2–0 | 6 | 0 | |||
2 | Saigon Buffalo | SGB | 0–2 | 2–0 | 2–0 | 4
|
2 | |||
3 | DetonatioN FocusMe | DFM | 0–2 | 0–2 | 1–1 | 1 | 5 | |||
3 | Team Aze | AZE | 0–2 | 0–2 | 1–1 | 1 | 5 |
Thời gian | Trận | Đội xanh | Kết quả | Đội đỏ | |
---|---|---|---|---|---|
10 tháng 5 | 1 | T1 | T | B | SGB |
2 | AZE | B | T | DFM | |
11 tháng 5 | 3 | DFM | B | T | SGB |
4 | AZE | B | T | T1 | |
12 tháng 5 | 5 | SGB | T | B | AZE |
6 | T1 | T | B | DFM | |
15 tháng 5 | 7 | AZE | B | T | SGB |
8 | DFM | B | T | T1 | |
9 | SGB | T | B | DFM | |
10 | T1 | T | B | AZE | |
11 | DFM | B | T | AZE | |
12 | SGB | B | T | T1 |
Bảng B
# | Đội | ~ | RNG | PSG | RED | IW | T | B | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Royal Never Give Up | RNG | 2–0 | 2–0 | 2–0 | 6 | 0 | |||
2 | PSG Talon | PSG | 0–2 | 1–1 | 2–0 | 3 | 3 | |||
3 | RED Canids | RED | 0–2 | 1–1 | 1–1 | 2 | 4 | |||
4 | Istanbul Wildcats | IW | 0–2 | 0–2 | 1–1 | 1 | 5 |
Thời gian | Trận | Đội xanh | Kết quả | Đội đỏ | |
---|---|---|---|---|---|
10 tháng 5 | 1 | RED | T | B | PSG |
11 tháng 5 | 2 | IW | T | B | RED |
12 tháng 5 | 3 | PSG | T | B | IW |
13 tháng 5 | 4 | PSG | T | B | RED |
5 | RNG | T | B | IW | |
6 | IW | B | T | PSG | |
7 | RED | B | T | RNG | |
8 | RED | T | B | IW | |
9 | PSG | B | T | RNG | |
14 tháng 5 | 10 | IW | B | T | RNG |
11 | RNG | T | B | PSG | |
12 | RNG | T | B | RED |
Bảng C
# | Đội | ~ | G2 | EG | ORD | T | B | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | G2 Esports | G2 | 4–0 | 4–0 | 8 | 0 | |||
2 | Evil Geniuses | EG | 0–4 | 4–0 | 4 | 4 | |||
3 | ORDER | ORD | 0–4 | 0–4 | 0 | 8 |
Thời gian | Trận | Đội xanh | Kết quả | Đội đỏ | |
---|---|---|---|---|---|
10 tháng 5 | 1 | ORD | B | T | G2 |
2 | EG | B | T | G2 | |
11 tháng 5 | 3 | G2 | T | B | EG |
4 | EG | T | B | ORD | |
12 tháng 5 | 5 | ORD | B | T | EG |
6 | G2 | T | B | ORD | |
14 tháng 5 | 7 | EG | B | T | G2 |
8 | EG | T | B | ORD | |
9 | G2 | T | B | ORD | |
10 | G2 | T | B | EG | |
11 | ORD | B | T | EG | |
12 | ORD | B | T | G2 |
Vòng hỗn chiến
- Thời gian: 20–24 tháng 5
- Sáu đội sẽ thi đấu theo thể thức vòng tròn với hai lượt tính điểm & Bo1.
- Nếu các đội có hiệu số thắng-thua và kết quả đối đầu bằng nhau, các trận tiebreaker sẽ được tổ chức để phân định thứ hạng.
- Bốn đội đứng đầu sẽ tiến vào vòng loại trực tiếp, trong khi hai đội cuối bảng sẽ bị loại.
# | Đội | ~ | RNG | T1 | G2 | EG | PSG | SGB | T | B | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Royal Never Give Up | RNG | 1–1 | 1–1 | 2–0 | 2–0 | 2–0 | 8 | 2 | |||
2 | T1 | T1 | 1–1 | 1–1 | 1–1 | 2–0 | 2–0 | 7 | 3 | |||
3 | G2 Esports | G2 | 1–1 | 1–1 | 2–0 | 0–2 | 1–1 | 5 | 5 | |||
4 | Evil Geniuses | EG | 0–2 | 1–1 | 0–2 | 2–0 | 2–0 | 5 | 5 | |||
5 | PSG Talon | PSG | 0–2 | 0–2 | 2–0 | 0–2 | 1–1 | 3 | 7 | |||
6 | Saigon Buffalo | SGB | 0–2 | 0–2 | 1–1 | 0–2 | 1–1 | 2 | 8 |
Thời gian | Trận | Đội xanh | Kết quả | Đội đỏ | |
---|---|---|---|---|---|
20 tháng 5 | 1 | T1 | B | T | G2 |
2 | EG | B | T | RNG | |
3 | PSG | T | B | SGB | |
4 | G2 | T | B | RNG | |
5 | SGB | B | T | EG | |
6 | PSG | B | T | T1 | |
21 tháng 5 | 7 | G2 | T | B | EG |
8 | RNG | T | B | PSG | |
9 | T1 | T | B | SGB | |
10 | PSG | B | T | EG | |
11 | RNG | T | B | T1 | |
12 | SGB | B | T | G2 | |
22 tháng 5 | 13 | EG | B | T | T1 |
14 | G2 | B | T | PSG | |
15 | RNG | T | B | SGB | |
16 | T1 | T | B | PSG | |
17 | RNG | T | B | G2 | |
18 | EG | T | B | SGB | |
23 tháng 5 | 19 | PSG | T | B | G2 |
20 | T1 | B | T | EG | |
21 | SGB | B | T | RNG | |
22 | G2 | B | T | T1 | |
23 | SGB | T | B | PSG | |
24 | RNG | T | B | EG | |
24 tháng 5 | 25 | G2 | B | T | SGB |
26 | EG | T | B | PSG | |
27 | SGB | B | T | T1 | |
28 | PSG | B | T | RNG | |
29 | EG | B | T | G2 | |
30 | T1 | T | B | RNG |
Vòng loại trực tiếp
- Thời gian: 27–29 tháng 5
- Thể thức thi đấu: Loại trực tiếp & Bo5.
Bán kết | Chung kết | ||||||||
1 | Royal Never Give Up | 3 | |||||||
4 | Evil Geniuses | 0 | |||||||
1 | Royal Never Give Up | 3 | |||||||
2 | T1 | 2 | |||||||
2 | T1 | 3 | |||||||
3 | G2 Esports | 0 |
Vòng bán kết
Trận đấu 1
- Ngày: 27 tháng 5
Đội | ID | Kết quả | |
---|---|---|---|
1 | Royal Never Give Up | RNG | 3 |
4 | Evil Geniuses | EG | 0 |
Ván | Đội xanh | Kết quả | Đội đỏ | |
---|---|---|---|---|
1 | RNG | T | B | EG |
2 | EG | B | T | RNG |
3 | EG | B | T | RNG |
4 | × | – | – | × |
5 | × | – | – | × |
Trận đấu 2
- Ngày: 28 tháng 5
Đội | ID | Kết quả | |
---|---|---|---|
2 | T1 | T1 | 3 |
3 | G2 Esports | G2 | 0 |
Ván | Đội xanh | Kết quả | Đội đỏ | |
---|---|---|---|---|
1 | T1 | T | B | G2 |
2 | G2 | B | T | T1 |
3 | G2 | B | T | T1 |
4 | × | – | – | × |
5 | × | – | – | × |
Trận Chung kết
- Ngày: 29 tháng 5
- Đội giành chiến thắng sẽ được vinh danh là nhà vô địch MSI 2022.
Đội | ID | Kết quả |
---|---|---|
Royal Never Give Up | RNG | 3 |
T1 | T1 | 2 |
Ván | Đội xanh | Kết quả | Đội đỏ | |
---|---|---|---|---|
1 | RNG | T | B | T1 |
2 | T1 | T | B | RNG |
3 | RNG | T | B | T1 |
4 | T1 | T | B | RNG |
5 | RNG | T | B | T1 |
Xếp hạng cuối cùng
(*) Không tính các trận tiebreaker.
Thứ hạng | Khu vực | Giải đấu | Đội | VB | HC | BK | CK |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Trung Quốc | LPL | Royal Never Give Up | 6–0 | 8–2 | 3–0 | 3–2 |
2 | Hàn Quốc | LCK | T1 | 6–0 | 7–3 | 3–0 | 2–3 |
3–4 | Châu Âu | LEC | G2 Esports | 8–0 | 5–5 | 0–3 | |
Bắc Mỹ | LCS | Evil Geniuses | 4–4 | 5–5 | 0–3 | ||
5 | Đài Loan/Hồng Kông/Ma Cao/Đông Nam Á | PCS | PSG Talon | 3–3 | 3–7 | ||
6 | Việt Nam | VCS | Saigon Buffalo | 4–2 | 2–8 | ||
7–8 | Brasil | CBLOL | RED Canids | 2–4 | |||
Châu Đại Dương | LCO | ORDER | 0–8 | ||||
9–10 | Nhật Bản | LJL | DetonatioN FocusMe | 1–5 | |||
Mỹ Latinh | LLA | Team Aze | 1–5 | ||||
11 | Thổ Nhĩ Kỳ | TCL | Istanbul Wildcats | 1–5 |
Giải thưởng
Tổng giải thưởng bao gồm 250.000 đô la Mỹ do Riot đảm bảo và một phần doanh thu từ việc bán các mặt hàng kỹ thuật số liên kết với MSI. Giải thưởng được phân chia không đều giữa các đội.
Xếp hạng | Phần trăm tổng giải thưởng |
---|---|
Vô địch | 30% |
Á quân | 20% |
Thứ 3 và 4 | 10% mỗi đội |
Xếp hạng | Phần trăm tổng giải thưởng |
---|---|
Thứ 1 | Tham gia vòng loại trực tiếp |
Thứ 2 | Tham gia vòng loại trực tiếp |
Thứ 3 | Tham gia vòng loại trực tiếp |
Thứ 4 | Tham gia vòng loại trực tiếp |
Thứ 5 và 6 | 7% mỗi đội |
Xếp hạng | Phần trăm tổng giải thưởng |
---|---|
Thứ 1 | Tham gia vòng hỗn chiến |
Thứ 2 | Tham gia vòng hỗn chiến |
Thứ 3 | 3.33% mỗi đội |
Thứ 4 | 2% mỗi đội |
Nếu đội đứng thứ 3 và 4 hòa | 2.67% mỗi đội |
Chú ý
Liên Minh Huyền Thoại |
---|