Sao Khuê hay Khuê Tú (tiếng Hán: 奎宿, bính âm: Kuí Xiù) còn được gọi là Khuê Mộc Lang (奎木狼). Đây là một trong hai mươi tám chòm sao cổ đại của Trung Quốc, biểu thị chân và chó sói (Khuê Mộc Lang). Nó là chòm sao đầu tiên trong số bảy chòm sao thuộc Bạch Hổ ở phương Tây, đại diện cho yếu tố Kim trong Ngũ hành và mùa thu. Cùng với Sao Khôi, nó là thần bảo trợ văn học và trí tuệ.
Danh sách sao
Chòm sao Khuê bao gồm 9 phần như sau:
Hán-Việt | Tên Trung | Ý nghĩa | Chòm sao hiện đại | Số sao | Tên sao |
---|---|---|---|---|---|
Khuê | 奎 | Chân của Bạch Hổ, đại biểu là kho tàng hay con lợn to. | Tiên Nữ/Song Ngư | 16 | η And, ζ And, 65 Psc, ε And, δ And, π And, ν And, μ And, β And, σ Psc, τ Psc, 91 Psc, υ Psc, τ Psc, χ Psc, ψ1 Psc |
Ngoại Bình | 外屏 | Bức tường chắn nhà xí | Song Ngư | 7 | δ Psc, ε Psc, ζ Psc, μ Psc, ν Psc, ξ Psc, α Psc |
Thiên Hỗn | 天溷 | Chuồng lợn hay nhà xí | Kình Ngư | 4 | 21 Cet, φ3 Cet, 18 Cet, φ1 Cet |
Thổ Tư Không | 土司空 | Quan viên phụ trách xây dựng, đất đai. | Kình Ngư | 1 | β Cet |
Quân Nam Môn | 軍南門 | Cổng phía nam của doanh trại quân đội. | Tiên Nữ | 1 | φ And |
Các Đạo | 閣道 | Đường đi lại giữa các gian của lầu cao hoặc lối đi giữa các vườn | Tiên Hậu | 6 | ι Cas, ε Cas, δ Cas, μ Cas, ν Cas, ο Cas |
Phụ Lộ | 附路/傅路 | Đường bên/phụ của Các Đạo hay đường thay thế cho Các Đạo | Tiên Hậu | 1 | ζ Cas |
Vương Lương | 王良 | Người đánh xe ngựa của Triệu Tương Tử nước Tấn thời Xuân Thu. | Tiên Hậu | 5 | β Cas, κ Cas, η Cas, α Cas, λ Cas |
Sách | 策 | Roi ngựa | Tiên Hậu | 1 | γ Cas |
Thông tin bổ sung về sao
Mảng sao | +1 | +2 | +3 | +4 | +5 | +6 | +7 | +8 | +9 | +10 | +11 | +12 | +13
|
+14 | +15 | +16 | +17 | +18 | +19 | +20 | +21 | +22 | +23 | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Khuê | 28 And | 55 Psc | 54 Psc | 59 Psc | 64 Psc | 66 Psc | ψ3 Psc | ψ2 Psc | 36 And | 67 Psc | 68 Psc | 1 Tri | 82 Psc | 78 Psc | σ Psc | 45 And | 47 And | 44 And | 41 And | 39 And | M31 | 32 And | υ Psc | |
Ngoại Bình | 72 Psc | 75 Psc | 88 Psc | 80 Psc | 77 Psc | 73 Psc | 70 Psc | 62 Psc | 60 Psc | 26 Cet | 29 Cet | 33 Cet | 35 Cet | 89 Psc | 112 Psc | |||||||||
Thiên Hỗn | 12 Cet | 13 Cet | 20 Cet | 25 Cet | φ4 Cet | φ2 Cet | ||||||||||||||||||
Các Đạo | π Cas | ξ Cas | φ Cas | χ Cas | 44 Cas | |||||||||||||||||||
Vương Lương | 6 Cas | 10 Cas | 9 Cas | 12 Cas | υ2 Cas | HIP 116687 | HIP 116962 | HIP 117472 | HIP 43 | HIP 124 | HIP 1354 | HIP 1982 | HIP 2854 | HIP 4151 |
Di sản văn hóa truyền thống
Khuê Văn theo quan niệm cổ truyền của phương Đông mô tả về thiên thể: Khuê là tên của một ngôi sao trong chòm sao 28, thuộc đầu Bạch Hổ phương Tây, gồm 16 ngôi sao được sắp xếp thành hình chữ Văn 文. Trong sách Hiếu kinh có viết: Khuê là thần của văn chương. Sau này, sao Khuê được coi là biểu tượng của những người đứng đầu văn học. Trong văn hóa Đông Á và Việt Nam, sao Khuê tượng trưng cho văn học và học vấn. Khuê Văn Các được xây dựng tại Quốc Tử Giám, trường đại học đầu tiên của Việt Nam, mang biểu tượng này. Những học giả lỗi lạc trong lịch sử được ví như sao Khuê; chẳng hạn như Nguyễn Trãi, người đã được Lê Thánh Tông vinh danh với bia: Ức Trai tâm thượng quang Khuê tảo (tấm lòng ức Trai sáng như sao Khuê).
Hoàng Bào đại vương là tên gọi của sao Khuê khi trở thành yêu tinh trong Tây du ký
- Chòm sao cổ đại của Trung Quốc
Tài liệu tham khảo bên ngoài
Chòm sao Trung Quốc cổ đại | ||
---|---|---|
Tam viên | Tử Vi viên • Thái Vi viên • Thiên Thị viên
| |
Tứ tượng và Nhị thập bát tú | Đông phương Thanh long (青龍): Giác (角) • Cang (亢) • Đê (氐) • Phòng (房) • Tâm (心) • Vĩ (尾) • Cơ (箕)
Nam phương Chu tước (朱雀): Tỉnh (井) • Quỷ (鬼) • Liễu (柳) • Tinh (星) • Trương (張) • Dực (翼) • Chẩn (軫) Tây phương Bạch hổ (白虎): Khuê (奎) • Lâu (婁) • Vị (胃) • Mão (昴) • Tất (畢) • Chủy (觜) • Sâm (參) Bắc phương Huyền vũ (玄武): Đẩu (斗) • Ngưu (牛) • Nữ (女) • Hư (虛) • Nguy (危) • Thất (室) • Bích (壁) | |
Ngũ hành | Mộc • Hỏa • Thổ • Kim • Thủy
| |
Ngũ Long | Rồng xanh • Rồng đỏ • Rồng vàng • Rồng trắng • Rồng đen
| |
Ngũ Hổ | Thanh Hổ • Xích Hổ • Hoàng Hổ • Bạch Hổ • Hắc Hổ
|