1. Giải bài tập Sinh học lớp 12 bài 35: Môi trường sống và các yếu tố sinh thái với hướng dẫn chi tiết
Bài 1 (trang 154 SGK Sinh học 12): Điền thông tin về ảnh hưởng của các yếu tố vật lý và hóa học đến đời sống sinh vật vào các ô trống trong bảng 35.1 và đưa ra ví dụ minh họa cho những ảnh hưởng đó.
Nhân tố sinh thái (đơn vị) | Ảnh hưởng của nhân tố sinh thái | Dụng cụ đo |
Nhiệt độ môi trường (°C) | Nhiệt độ ảnh hưởng tới trao đổi chất và năng lượng, khả năng sinh trưởng, phát triển của sinh vật. | Nhiệt kế |
Ánh sáng (lux) | Cường độ chiếu sáng và thành phần quang phổ ảnh hưởng tới khả năng quang hợp của thực vật và khả năng quan sát của động vật. | Máy đo cường độ và thành phần quang phổ của ánh sáng |
Độ ẩm không khí (%) | Độ ẩm không khí có ảnh hưởng rất lớn tới khả năng thoát hơi nước của sinh vật | Âm kế |
Nồng độ các loại khí: O2, CO2,...(%) | Nồng độ O2 ảnh hưởng tới quá trình hô hấp của sinh vật, CO2 tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật, tuy nhiên nồng độ CO2 quá cao gây chết hầu hết đối với các loài sinh vật | Máy đo nồng độ khí hoà tan |
Bài 2 (trang 155 SGK Sinh học 12): Sử dụng các số liệu trong ví dụ để vẽ đồ thị về giới hạn sinh thái của cá rô phi nuôi tại Việt Nam.
Vẽ đồ thị thể hiện giới hạn sinh thái của cá rô phi nuôi tại Việt Nam:
Đồ thị nên cho thấy rằng cá rô phi có giới hạn sinh thái từ 5°C đến 42°C, với khoảng nhiệt độ thuận lợi từ 20°C đến 35°C. Học sinh sẽ tự vẽ đồ thị này.
Bài 3 (trang 155 SGK Sinh học 12): Hãy nêu hai ví dụ về các ổ sinh thái và giải thích ý nghĩa của sự phân hóa ổ sinh thái trong các ví dụ đó.
Nơi ở là chỗ cư trú của một loài, trong khi ổ sinh thái không chỉ là nơi ở mà còn là cách thức sinh sống của loài đó.
Ổ sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó các điều kiện môi trường xác định sự tồn tại và phát triển lâu dài của cá thể hoặc loài. Có thể phân biệt giữa ổ sinh thái riêng và ổ sinh thái chung:
- Ổ sinh thái riêng (ổ sinh thái thành phần) là không gian sinh thái của một yếu tố sinh thái cụ thể, tổng hợp tất cả các ổ sinh thái riêng thành một ổ sinh thái chung.
- Ổ sinh thái chung là không gian sinh thái nơi mà mỗi yếu tố sinh thái hỗ trợ cho một chức năng nhất định của sinh vật, chẳng hạn như ổ sinh thái dinh dưỡng hay ổ sinh thái sinh sản.
Ổ sinh thái giúp giảm sự cạnh tranh giữa các loài bằng cách tạo ra sự phân tách về mặt sinh thái, cho phép nhiều loài sống chung trong một khu vực mà không gây ra sự cạnh tranh quá mức.
Trong một ao, việc nuôi nhiều loài cá khác nhau là khả thi vì mỗi loài có ổ sinh thái riêng biệt. Điều này giúp giảm sự cạnh tranh giữa các loài và tận dụng tối đa nguồn thức ăn và không gian nước, từ đó nâng cao năng suất nuôi trồng.
Bài 4 (trang 155 SGK Sinh học 12): Hãy hoàn thiện bảng 35.2 với các đặc điểm của thực vật do ánh sáng tác động và giải thích ý nghĩa thích nghi của những đặc điểm đó.
Bảng 35.2. Ảnh hưởng của ánh sáng đối với sự phát triển của thực vật
Tác động của ánh sáng | Biến đổi thực vật | Ý nghĩa của sự biến đổi đó |
Ánh sáng mạnh ở nơi có nhiều cây gỗ mọc dày đặc | Cây ưa sáng. Thân cao thẳng, cành chỉ tập trung ở phần ngọn. Lá và cành ở phía dưới sớm rụng. Lá cây nhỏ, màu nhạt, mặt trên của lá có lớp cutin dày, bóng, mô giậu phát triển. Lá cây xếp nghiêng so với mặt đất. Cây ưa sáng có cường độ quang hợp và hô hấp cao dưới ánh sáng mạnh. | Cây thích nghi theo hướng giảm mức độ ảnh hưởng của ánh sáng mạnh, lá cây không bị đốt nóng quá mức và mất nước. |
Ánh sáng yếu ở dưới bóng cây khác | Cây ưa bóng ở dưới tán các cây khác. Thân nhỏ. Lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu kém phát triển. Các lá xếp xen kẽ nhau và nằm ngang so với mặt đất. Cây ưa bóng có khả năng quang hợp dưới ánh sáng yếu, khi đó cường độ hô hấp của cây yếu. | Nhờ có các đặc điểm hình thái thích nghi với điều kiện ánh sáng yếu cho nên cây thu nhận đủ ánh sáng cho quang hợp. |
Ánh sáng chiếu nhiều về một phía của cây | Cây có tính hướng sáng, thân cây cong về phía có nhiều ánh sáng. | Tán lá tiếp nhận được nhiều ánh sáng |
Cây mọc trong điều kiện ánh sáng dưới đáy hồ ao | Lá cây không có mô giậu hoặc mô giậu kém phát triển, diệp lục phân bố cả trong biểu bì lá và có đều ở hai mặt lá | Tăng cường khả năng thu nhận ánh sáng cho quang hợp |
Bài 5 (trang 155 SGK Sinh học 12): Giải thích tại sao động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới (có nhiệt độ thấp) lại có kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật hằng nhiệt ở vùng nhiệt đới ấm áp. Đồng thời, các động vật hằng nhiệt ở vùng ôn đới có các bộ phận như tai, đuôi, chi… nhỏ hơn so với động vật ở vùng nhiệt đới. Hãy đưa ra ví dụ để minh họa cho quy tắc về kích thước cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể.
=> Đáp án: Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới với nhiệt độ thấp thường có kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài ở vùng nhiệt đới ấm áp. Đồng thời, các động vật hằng nhiệt ở vùng ôn đới có các bộ phận như tai, đuôi, chi… nhỏ hơn so với các bộ phận tương tự ở động vật hằng nhiệt vùng nhiệt đới.
Nguyên tắc chung: Khi so sánh tỷ lệ diện tích bề mặt (S) và thể tích (V) của các vật thể có kích thước khác nhau, tỷ lệ S/V của vật thể lớn thường nhỏ hơn, trong khi vật thể nhỏ có tỷ lệ S/V lớn hơn.
Động vật có kích thước lớn | Động vật có kích thước nhỏ | |
s/v | < | s/v |
Đối với động vật: Các động vật hằng nhiệt (như gấu, cáo, hươu, thỏ,…) sống ở vùng ôn đới lạnh thường có kích thước cơ thể lớn, dẫn đến tỷ lệ S/V nhỏ hơn, giúp giảm lượng nhiệt tỏa ra. Ngược lại, động vật sống ở vùng nhiệt đới nóng có kích thước cơ thể nhỏ hơn, tỷ lệ S/V lớn hơn, giúp tăng diện tích tỏa nhiệt của cơ thể.
Các động vật hằng nhiệt ở vùng nhiệt đới nóng có các bộ phận như tai, đuôi, chi… lớn hơn, giúp gia tăng diện tích tỏa nhiệt của cơ thể.
Hai quy tắc trên cho thấy động vật hằng nhiệt duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định theo cách thích ứng: Ở vùng ôn đới lạnh, động vật hằng nhiệt với tỷ lệ S/V nhỏ giúp giảm khả năng mất nhiệt. Ngược lại, ở vùng nhiệt đới nóng, động vật hằng nhiệt với tỷ lệ S/V lớn giúp tăng cường khả năng tỏa nhiệt.
2. Ôn tập lý thuyết Sinh học 12 - Bài 35: Môi trường sống và các yếu tố sinh thái
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC YẾU TỐ SINH THÁI
1. Khái niệm:
- Môi trường sống của sinh vật là tổng hợp tất cả các yếu tố xung quanh có ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp, hoặc qua lại với sinh vật, ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và các hoạt động của nó.
2. Phân loại
- Nhân tố sinh thái bao gồm tất cả các yếu tố môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sinh vật, được chia thành hai nhóm:
* Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh: Các yếu tố vật lý và hóa học trong môi trường xung quanh sinh vật.
* Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh: Các mối quan hệ giữa sinh vật và các sinh vật khác xung quanh, trong đó con người là nhân tố sinh thái quan trọng ảnh hưởng lớn đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ KHU VỰC SINH THÁI
1. Giới hạn sinh thái
- Là mức chịu đựng của sinh vật đối với các yếu tố sinh thái cụ thể trong môi trường. Khi vượt qua giới hạn này, sinh vật không thể tồn tại.
Các loại giới hạn sinh thái bao gồm:
+ Khoảng thuận lợi: là phạm vi của các yếu tố sinh thái mà sinh vật có thể sống và phát triển tốt nhất.
+ Khoảng chống chịu: là phạm vi của các yếu tố sinh thái mà nếu vượt qua sẽ cản trở hoạt động sống của sinh vật.
2. Khu vực sinh thái
- Khu vực sinh thái của một loài là không gian mà tất cả các yếu tố sinh thái của môi trường đều nằm trong giới hạn cho phép, đảm bảo cho loài đó có thể tồn tại và phát triển bền vững.
- Khu vực sinh thái khác với nơi cư trú của loài. Nơi cư trú chỉ là vị trí địa lý, trong khi khu vực sinh thái phản ánh cách thức sinh sống của loài.
+ Khu vực sinh thái tầng cây, khu vực sinh thái dinh dưỡng, khu vực sinh thái theo thời gian hoạt động…
+ Kích thước và loại thức ăn, cũng như cách thức săn mồi của từng loài, đều tạo ra các khu vực sinh thái đặc trưng.
+ Thời gian hoạt động để kiếm ăn, sinh sản, và các hoạt động khác xác định khu vực sinh thái theo thời gian của loài.
- Sự hình thành các khu vực sinh thái khác nhau xuất phát từ việc các loài sinh vật thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau. Điều này giúp giảm sự cạnh tranh và tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên.
III. SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG SỐNG
1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng
- Thực vật điều chỉnh sự phát triển theo các mức độ ánh sáng khác nhau của môi trường, điều này thể hiện qua cấu trúc hình thái, cấu tạo giải phẫu và các hoạt động sinh lý.
- Các cây ưa sáng và cây ưa bóng có những đặc điểm thích nghi khác nhau với mức độ ánh sáng trong môi trường sống của chúng.
CÂY ƯA SÁNG | CÂY ƯA BÓNG |
Thân cao thẳng giúp cây vươn cao lên tầng trên cao có nhiều ánh sáng | Thân nhỏ, mọc dưới bóng của các cây khác |
Lá màu nhạt. Phiến lá dày có nhiều lớp tế bào mô giậu, hạt lục lạp nằm sâu trong lớp tế bào mô giậu để tránh bị đốt nóng. | Lá màu sẫm, to giúp cây tiếp nhận được nhiều ánh sáng. Phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu |
- Động vật phát triển các cơ quan thu nhận ánh sáng chuyên biệt, giúp chúng định hướng và nhận biết môi trường xung quanh. Ví dụ, một số loài chim di cư dựa vào ánh sáng mặt trời và các vì sao để định hướng đường bay.
- Dựa vào mức độ hoạt động, động vật được phân thành các nhóm khác nhau như:
+ Nhóm hoạt động vào ban ngày: gà, chim, con người,…
+ Nhóm hoạt động vào ban đêm hoặc trong bóng tối: dơi, cú mèo, hổ,…
2. Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ
- Động vật hằng nhiệt sống ở vùng lạnh có tỷ lệ diện tích bề mặt so với thể tích cơ thể (S/V) thấp hơn, nhằm giảm thiểu sự mất nhiệt của cơ thể.
a. Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)
- Động vật hằng nhiệt ở các khu vực lạnh có kích thước cơ thể lớn hơn so với các loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới ấm áp. Chúng cũng có lớp mỡ dày để chống rét hiệu quả. Ví dụ: voi, gấu ở vùng lạnh có kích thước lớn hơn so với voi, gấu ở vùng nhiệt đới.
b. Quy tắc về kích thước các bộ phận như tai, đuôi, chi (quy tắc Anlen)
- Đối với động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới, kích thước tai, đuôi, chi… thường nhỏ hơn so với những loài tương tự ở vùng nhiệt đới nóng. Chẳng hạn, tai và đuôi của thỏ ở vùng ôn đới nhỏ hơn so với thỏ sống ở vùng nhiệt đới.
3. Bài tập trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
Câu 1: Môi trường sống của sinh vật bao gồm những yếu tố nào?
A. Đất, nước, không khí
B. Đất, nước, không khí, sinh vật
C. Đất, nước, không khí, môi trường trên cạn
D. Đất, nước, môi trường trên cạn, sinh vật
Câu 2: Môi trường sống của sinh vật được phân loại theo các kiểu nào?
I. Đặc trưng và không đặc trưng
II. Các yếu tố tự nhiên và nhân tạo
III. Các thành phần đất, nước, môi trường trên cạn và sinh vật
IV. Các yếu tố tự nhiên và xã hội
V. Nhân tố vô sinh và hữu sinh
A. I, II.
B. II, III.
C. III, IV.
D. III, V.
Câu 3: Điểm khác biệt chính giữa môi trường nước và môi trường trên cạn là gì?
A. Môi trường nước chứa nhiều khoáng chất hơn so với đất.
B. Cường độ ánh sáng trên cạn lớn hơn so với dưới nước.
C. Nồng độ oxy ở trên cạn cao hơn so với dưới nước.
D. Độ nhớt của nước thấp hơn so với không khí.
Câu 4: Điểm khác biệt giữa môi trường nước và môi trường cạn là gì là chính xác?
A. Số lượng khoáng chất trên cạn nhiều hơn dưới nước.
B. Ánh sáng dưới nước dồi dào hơn so với trên cạn.
C. Nhiệt độ trên cạn thường cao hơn dưới nước.
D. Nồng độ oxy dưới nước thường thấp hơn trên cạn.
Câu 5: Vi khuẩn Rhizobium sống cộng sinh với cây họ Đậu để tạo ra môi trường kỵ khí cho việc cố định nitơ, chúng thường sống ở đâu?
A. Trên cạn
B. Sinh vật
C. Đất
D. Nước
Câu 6: Môi trường sống của các loài thực vật thủy sinh là gì?
A. Trên cạn
B. Sinh vật
C. Đất
D. Nước
Câu 7: Các yếu tố sinh thái được phân thành hai loại như sau:
A. Nhóm yếu tố sinh thái sinh vật và yếu tố của con người.
B. Nhóm yếu tố sinh thái vô sinh và hữu sinh
C. Nhóm yếu tố sinh thái trên cạn và dưới nước
D. Nhóm yếu tố sinh thái có hại và có lợi
Câu 8: Các yếu tố sinh thái bao gồm những nhóm nào?
A. Nhóm yếu tố sinh thái sinh vật.
B. Nhóm yếu tố sinh thái vô sinh.
C. Nhóm yếu tố sinh thái hữu sinh.
D. Cả B và C.
Câu 9: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là vô sinh và ảnh hưởng đến sinh vật?
A. Những yếu tố sinh thái mà ảnh hưởng của chúng đến sinh vật không phụ thuộc vào mật độ cá thể của quần thể.
B. Là các yếu tố sinh thái mà ảnh hưởng của chúng đến sinh vật bị phụ thuộc vào mật độ cá thể của quần thể.
C. Là những yếu tố môi trường không liên quan đến khí hậu, thời tiết, v.v.
D. Là các yếu tố sinh thái có sự phụ thuộc vào mật độ quần thể.
Câu 10: Yếu tố sinh thái vô sinh là yếu tố mà ảnh hưởng đến sinh vật:
A. Bị phụ thuộc vào mật độ cá thể của quần thể.
B. Không bị ảnh hưởng bởi số lượng cá thể trong quần thể.
C. Không bị tác động bởi các yếu tố khí hậu hay thời tiết.
D. Tùy thuộc vào số lượng cá thể trong quần thể.
Tham khảo: Tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 12 ngắn gọn và súc tích