1. Nội dung lý thuyết Bài 39: Hệ bài tiết nước tiểu
Quá trình tạo nước tiểu
- Bao gồm 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn lọc máu tại cầu thận để tạo ra nước tiểu đầu tiên.
+ Giai đoạn hấp thụ các chất cần thiết tại ống thận
+ Giai đoạn bài tiết các chất dư thừa và chất thải từ ống thận
⇒ Hình thành nước tiểu chính thức.
* Sự khác biệt giữa nước tiểu đầu và máu:
- Nước tiểu đầu: hình thành tại cầu thận qua quá trình lọc máu. Nước tiểu đầu không chứa tế bào máu và prôtêin.
- Máu: bao gồm các tế bào máu và prôtêin.
Nước tiểu đầu | Nước tiểu chính thức |
Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn | Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn |
Chứa ít các chất cặn bã và các chất độc hơn | Chứa nhiều các chất cặn bã và các chất độc hơn |
Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng | Gần như không còn chứa chất dinh dưỡng |
Quá trình thải nước tiểu
- Nước tiểu chính thức -> Bể thận -> Ống dẫn nước tiểu -> Tích trữ ở bóng đái -> Thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ bụng, cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái.
2. Giải Sinh học 8 Bài 39: Quá trình bài tiết nước tiểu
I. Bài tập tìm hiểu kiến thức mới
Bài tập 1 (trang 104-105 VBT Sinh học 8):
1. Các giai đoạn hình thành nước tiểu bao gồm những gì và xảy ra ở đâu?
2. Điểm khác biệt giữa thành phần nước tiểu đầu và máu là gì?
3. Nước tiểu chính thức khác nước tiểu đầu như thế nào? (Điền vào bảng dưới đây)
Đáp án:
1. Bao gồm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn lọc máu (xảy ra tại cầu thận)
- Giai đoạn tái hấp thu (xảy ra tại ống thận)
- Giai đoạn bài tiết tiếp theo (xảy ra tại ống thận)
2. Nước tiểu đầu không chứa tế bào máu và prôtêin như máu.
3. Hoàn thiện bảng sau:
Nước tiểu đầu
| Nước tiểu chính thức |
- Các chất dinh dưỡng nhiều, chất cặn bã ít - Nồng độ các chất hòa tan loãng - Các ion cần thiết: Na+, Cl-, … | - Các chất cặn bã nhiều: axit uric, crêatin… - Nồng độ các chất hòa tan cao - Các ion thừa: H+, K+, … |
Bài tập 2 (trang 105 VBT Sinh học 8): Nước tiểu được hình thành liên tục ở các đơn vị chức năng của thận, nhưng việc bài tiết ra ngoài chỉ xảy ra vào thời điểm nhất định. Nguyên nhân của sự khác biệt này là gì?
Đáp án:
Sự bài tiết nước tiểu chỉ diễn ra vào những thời điểm cụ thể vì:
- Nước tiểu chính thức liên tục được đẩy vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu vào bóng đái (khi lượng nước tiểu trong bóng đái đạt khoảng 200ml)
- Cơ vòng bóng đái mở ra (nhờ sự phối hợp co thắt của cơ bóng đái và cơ bụng), nước tiểu sẽ được thải ra ngoài.
Bài tập tổng hợp và ghi nhớ kiến thức cơ bản
Bài tập (trang 105-106 VBT Sinh học 8): Điền vào các chỗ trống để hoàn thiện thông tin dưới đây bằng cách chọn các cụm từ phù hợp từ các cụm từ sau: lọc máu ở cầu thận, ống dẫn nước tiểu, nước tiểu chính thức, nước tiểu đầu, hấp thụ lại, bể thận, bóng đái.
Đáp án:
Nước tiểu hình thành tại các đơn vị chức năng của thận, bao gồm quá trình lọc máu tại cầu thận để tạo ra nước tiểu đầu, quá trình tái hấp thu các chất cần thiết và bài tiết các chất độc cũng như không cần thiết tại ống thận để tạo nên nước tiểu chính thức, đồng thời duy trì sự ổn định của một số thành phần trong máu.
Nước tiểu chính thức chảy vào bể thận qua ống dẫn nước tiểu, sau đó tích trữ ở bóng đái và được thải ra ngoài nhờ sự co thắt của cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái và cơ bụng.
Bài tập ôn tập và củng cố kiến thức
Bài tập 1 (trang 106 VBT Sinh học 8): Quá trình hoàn thiện nước tiểu thực chất là gì?
Đáp án: Quá trình tạo ra nước tiểu bao gồm lọc máu tại cầu thận, tái hấp thu nước và các chất cần thiết vào máu, và bài tiết các chất không cần thiết hoặc có hại tại ống thận để tạo thành nước tiểu chính thức.
Bài tập 2 (trang 106 VBT Sinh học 8): Quá trình bài tiết nước tiểu được thực hiện như thế nào?
Đáp án: Quá trình bài tiết nước tiểu diễn ra tại các đơn vị chức năng của thận:
- Máu được đưa đến các cầu thận qua động mạch (nhờ sự chênh lệch áp suất), tạo ra lực để đẩy nước và các chất hòa tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc (30 - 40 Å) vào nang cầu thận, trong khi các tế bào máu và phân tử prôtêin lớn không qua lỗ lọc. Kết quả là nước tiểu đầu được hình thành trong nang cầu thận.
- Nước tiểu đầu di chuyển qua ống thận, trong đó xảy ra hai quá trình tiêu tốn năng lượng ATP:
+ Quá trình tái hấp thu nước và các chất cần thiết như dinh dưỡng, ion Na+, Cl-…
+ Quá trình bài tiết các chất độc hại và không cần thiết khác như axit uric, creatin, thuốc, ion H+, K+… để tạo ra nước tiểu chính thức.
Bài tập 3 (trang 106 VBT Sinh học 8): Đánh dấu × vào ô ở đầu câu trả lời đúng.
Đáp án: Mặc dù nước tiểu được tạo ra liên tục tại các đơn vị chức năng của thận, nhưng việc bài tiết nước tiểu ra ngoài cơ thể chỉ xảy ra vào những thời điểm nhất định. Sự khác biệt này là do:
a) Nước tiểu chính thức được liên tục đẩy vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu vào bóng đái (khi lượng nước tiểu trong bóng đái đạt khoảng 200ml).
b) Nước tiểu được thải ra ngoài nhờ sự co thắt của cơ vòng ống đái và cơ bóng đái
. c) Cùng với sự hỗ trợ của cơ bụng.
d) Chỉ có a và b.
e) Tất cả a, b và c.
3. Trắc nghiệm Sinh học: Bài tiết nước tiểu
Câu 1: Quá trình hình thành nước tiểu bao gồm bao nhiêu giai đoạn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 2: Nước tiểu đầu được hình thành trong giai đoạn nào?
A. Quá trình lọc máu tại cầu thận
B. Quá trình tái hấp thu các chất cần thiết tại ống thận
C. Quá trình bài tiết các chất thừa và chất thải tại ống thận
D. Kết hợp tất cả các giai đoạn trên
Câu 3: Nước tiểu chính thức được hình thành trong giai đoạn nào?
A. Quá trình lọc máu tại cầu thận
B. Quá trình tái hấp thu các chất cần thiết tại ống thận
C. Quá trình bài tiết các chất thừa và chất thải tại ống thận
D. Sự kết hợp của tất cả các giai đoạn trên
Câu 4: Điều nào sau đây đúng về nước tiểu đầu?
A. Nồng độ các chất hòa tan rất cao
B. Gần như không chứa chất dinh dưỡng
C. Chứa ít chất cặn bã và chất độc
D. Có chứa tế bào máu và protein
Câu 5: Thông tin nào sau đây là chính xác về nước tiểu chính thức?
A. Nồng độ các chất hòa tan thấp hơn
B. Có ít các chất cặn bã và chất độc hơn
C. Vẫn chứa nhiều chất dinh dưỡng
D. Quá trình lọc máu ở cầu thận => quá trình tái hấp thu => quá trình bài tiết tiếp => hình thành nước tiểu chính thức
Câu 6: Sau khi nước tiểu chính thức được hình thành, nó được chuyển đến đâu trước tiên?
A. Bể thận
B. Ống thận
C. Ống dẫn nước tiểu
D. Được thải ra ngoài môi trường
Câu 7: Đâu là trình tự đúng của quá trình thải nước tiểu?
A. Nước tiểu chính thức -> Bể thận -> Tích trữ ở bàng quang -> Ống dẫn nước tiểu -> Thải ra ngoài nhờ cơ bụng, cơ vòng bàng quang, cơ bàng quang.
B. Nước tiểu chính thức -> Ống dẫn nước tiểu -> Bể thận -> Tích trữ ở bàng quang -> Thải ra ngoài nhờ cơ bụng, cơ vòng bàng quang, cơ bàng quang.
C. Nước tiểu chính thức -> Tích trữ ở bàng quang -> Ống dẫn nước tiểu -> Bể thận -> Thải ra ngoài nhờ cơ bụng, cơ vòng bàng quang, cơ bàng quang.
D. Nước tiểu chính thức -> Bể thận -> Ống dẫn nước tiểu -> Tích trữ ở bàng quang -> Thải ra ngoài nhờ cơ bụng, cơ vòng bàng quang, cơ bàng quang.
Câu 8: Trong điều kiện bình thường, một người trưởng thành sản xuất bao nhiêu nước tiểu mỗi ngày?
A. 1-2 lít
B. 3-4 lít
C. 180-200 lít
D. 1,5-3 lít
Câu 9: Tại sao ngay sau khi uống nước, nhiều người cảm thấy muốn đi tiểu ngay lập tức?
A. Người đó bị suy thận
B. Lượng nước uống vào quá nhiều
C. Thận hoạt động hiệu quả
D. Nước được dạ dày và ruột hấp thụ vào máu và các cơ quan trong cơ thể phản ứng ngay lập tức
Câu 10: Chất nào dưới đây khi tích tụ có thể dẫn đến hình thành sỏi thận?
A. Axit uric
B. Ôxalat
C. Xistêin
D. Tất cả các lựa chọn trên