1. Khám phá về Mention
Mention trong tiếng Anh không chỉ là một danh từ mà còn là một động từ. Tùy thuộc vào vai trò trong câu, cấu trúc của Mention cũng sẽ thay đổi.
Trong vai trò là một động từ, Mention /ˈmenʃn/ có ý nghĩa là nói đến, nhắc đến hoặc đề cập đến. Cụ thể hơn, khi muốn nhắc đến một tên, một vấn đề nào đó, chúng ta sử dụng Mention.
Ví dụ:
- The subject guide did not mention the format of the midterm exam. (Hướng dẫn của môn học không nhắc đến hình thức thi giữa kỳ.)
- He mentioned in his message that he was going to get married next week. (Anh ấy nhắc đến trong tin nhắn của mình rằng anh ấy sẽ kết hôn vào tuần tới.)
Không chỉ đóng vai trò là một động từ, trong câu tiếng Anh Mention cũng được sử dụng như một danh từ. Ở đây, mention (n) /ˈmenʃn/ mang ý nghĩa là sự đề cập, việc nhắc đến ai đó hoặc cái gì đó.
Ví dụ:
- He made no mention of his father in his winning speech. (Anh ấy không hề nhắc đến chả mình trong bài phát biểu khi chiến thắng.)
- This problem is worthy of mention because of several wrong things. (Vấn đề này cần được nêu ra vì có rất nhiều thứ sai trái.)
Đối với Mention khi được sử dụng là một danh từ không chỉ mang nghĩa là sự đề cập mà còn được dùng khi muốn tuyên dương hoặc ghi nhận ai đó. Tuy nhiên, trong trường hợp này, không
Ví dụ: Tại buổi kỷ niệm, anh ấy được tuyên dương đặc biệt vì đóng góp cho công ty. (At the anniversary party, he was specially recognized for his contribution to the company.)

Thông tin về Mention
2. Cách sử dụng các cấu trúc với Mention: Mention to v hay ving?
Qua phần cách dùng của các cấu trúc với Mention, bạn có thể giải đáp được cấu trúc Mention to v hay ving? Hoặc Mention + gì?:
- Đứng trên vai trò là một động từ ta có các cấu trúc với Mention như sau:
- Cấu trúc: Mention sth/sb (to somebody) (Nhắc đến cái gì, nhắc đến ai với ai đó)
Ví dụ: Did she mention anything about the campaign to you? (Cô ấy có nhắc đến bất kỳ điều gì về chiến dịch với bạn không?)
- Cấu trúc: Mention where/why/when/…(Nhắc đến nơi nào/lý do/thời gian/….)
Ví dụ: Did father mention when he would come back? (Bố có nói là bao giờ bố sẽ về không?)
- Cấu trúc: Mention that + clause (Nhắc đến việc …..)
Ví dụ: Nam đã đề cập rằng anh ấy đã chuyển đến Đà Nẵng trong lá thư. (Nam mentioned that he had moved to Da Nang in the letter.)
- Cấu trúc: Mention sth/sb in sth. (Nhắc đến ai/ cái gì trong cái gì)
Ví dụ: She mentioned the need to rebuild the educational system in her speech. (Bà ấy nhắc đến việc cần thiết trong tái xây dựng lại hệ thống giáo dục trong bài phát biểu của bà ấy.)
- Cấu trúc: Mention + Ving. (Nhắc đến việc gì)
Nếu bạn vẫn đang băn khoăn không biết liệu nên sử dụng Mention to v hay ving, câu trả lời vẫn là Mention ving. Mention là động từ chỉ kết hợp được với Ving để tạo thành một cấu trúc có nghĩa.
Ví dụ minh họa:
- She mentioned having seen her boyfriend at her cousin’s wedding. (Cô ấy có nhắc đến việc nhìn thấy bạn trai cũ cũ của mình tại đám cưới của anh họ.)
- Did she mention visiting grandma this weekend? (Cô ấy đã nhắc đến việc đến thăm bà nội vào cuối tuần này chưa nhỉ?)

Cách dùng của các cấu trúc với Mention
- Đứng trên vai trò là một danh từ ta có các cấu trúc với Mention như sau:
- Cấu trúc: Make a mention of sb/sth. (Nhắc đến ai/ cái gì)
Ví dụ: She made no mention of my contribution. (Cô ta không đề cập đến đóng góp của tôi.)
- Cấu trúc: Get a mention. (Được nhắc đến)
Ví dụ: The project didn't even get a mention in the new speech although it was a big deal. (Dự án không được nhắc đến một chút nào trên bài phát biểu mới dù nó là một thỏa thuận lớn.)
- Cấu trúc: At the mention of sth/sb. (Khi nghe ai đó/ cái gì được nhắc đến)
Ví dụ: She flushed when her husband’s name was mentioned. (Cô ấy đỏ mặt khi nghe tên chồng được nhắc đến.)
3. Bài tập sử dụng cấu trúc của Mention
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống với các cụm từ cho trước sao cho thích hợp
mention mentioned receive to have altered
created in having altered
1. She turned pale _____ his name being mentioned.
2. Was she _____ of her destination?
3. I recollected that she made _____ reference to her job in her letter.
4. He _____ no indication to his wife.
5. The performance didn't even _____ a reference in the newspapers.

Exercise applying the structure of Mention
Đáp án bài tập 1:
1. At this point
2. Refer to
3. Have been altered
4. Created
5. Obtain
Bài tập 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng sao cho phù hợp với câu cho trước
1. My sibling made reference to _____ some recent book for learning
A. Purchasing
B. Intending to purchase
C. Procured
2. Did she talk about _____ her current residence?
A. In what place
B. At what time
C. In what manner
D. For what reason
3. Mary made mention of _____ he would depart from our workplace and enter into marriage next year.
A. In that
B. For what reason
C. At what time
D. Which
4. His name _____ received mention in the magazine I perused this morning\
A. Obtain
B. Obtained
C. Become
Đáp án bài tập 2:
1. A
2. A
3. A
4. B
Câu 2:
Mytour - Distinguishing verbs followed by TO V, V-ING, and V BARE [Basic English conversation learning #10]