Giải thưởng âm nhạc Seoul (tiếng Anh: Seoul Music Awards) được thành lập từ năm 1990 và tổ chức hàng năm bởi Sports Seoul nhằm vinh danh những thành tựu nổi bật trong ngành công nghiệp âm nhạc Hàn Quốc. Giải thưởng được trao cho nghệ sĩ có album phát hành trong năm, với 20% điểm từ bình chọn qua di động, 10% từ khảo sát của Sports Seoul, 40% từ lượt tải và doanh số bán album, và 30% từ đánh giá của ban giám khảo.
Tổng quan
Giải thưởng âm nhạc Seoul là một trong bốn giải thưởng lớn nhất trong ngành công nghiệp âm nhạc Hàn Quốc, bên cạnh Melon Music Awards, Mnet Asian Music Awards và Golden Disk Awards. Đây là giải thưởng diễn ra vào thời điểm muộn nhất trong số bốn giải thưởng này. Đến nay, Girls' Generation là nhóm giành nhiều giải nhất tại Seoul Music Awards, tiếp theo là BTS, Super Junior, và Big Bang.
Biểu tượng của Seoul Music Awards là hình ảnh 'Người phụ nữ ôm khóa Sol'. Khóa Sol tượng trưng cho âm nhạc và cũng giống như chữ S, viết tắt của 'Seoul'.
Người dẫn dắt sự kiện
Lần thứ
Năm
Ngày trao giải
Dẫn chương trình
16th
2006
1 tháng 12 năm 2006
...
17
2007
31 tháng 1 năm 2008
...
18
2008
12 tháng 2 năm 2009
Park Jung Ah, Shin Young Il, Jang Yoon Jung
19
2009
3 tháng 2 năm 2010
T-ARA’s Jiyeon.
20
2010
20 tháng 1 năm 2011
T-ARA’s Eunjung.
21
2011
19 tháng 1 năm 2012
T-ARA’s Soyeon.
23
2013
23 tháng 1,2014
T-ARA's Boram
25
2015
14 tháng 1 năm 2016
T-ARA's Hyomin
Các giải thưởng
Hiện tại có tổng cộng 8 giải thưởng được trao cho tất cả các thể loại âm nhạc, và 3 giải thưởng dành riêng cho các thể loại đặc biệt như Trot, Hip hop, và R&B.
Daesang (Giải thưởng lớn nhất) dành cho nghệ sĩ xuất sắc nhất trong số 10 nghệ sĩ hàng đầu, dựa trên doanh số album, doanh số nhạc số, điểm bình chọn trực tuyến và đánh giá của ban giám khảo.
Bonsang (Giải thưởng chính) trao cho 10 nghệ sĩ hàng đầu, dựa trên doanh số album, doanh số nhạc số, điểm bình chọn trực tuyến và đánh giá của ban giám khảo.
Best Digital Award vinh danh nghệ sĩ có bài hát nhạc số xuất sắc nhất.
Newbie Awards of the Year trao cho nghệ sĩ mới nổi bật nhất năm.
Performance of the Year dành cho nghệ sĩ có màn biểu diễn trực tiếp ấn tượng nhất của năm.
Record of the Year trao cho bài hát xuất sắc nhất trong các album nổi bật.
Best Album of the Year dành cho album thành công nhất năm.
OST Awards vinh danh nghệ sĩ có bài hát nhạc phim xuất sắc nhất năm.
Trot Record of the Year trao cho album nhạc Trot xuất sắc nhất năm.
Hip Hop Record of the Year dành cho album nhạc Hip Hop xuất sắc nhất năm.
R&B Record of the Year vinh danh nghệ sĩ R&B xuất sắc nhất năm.
Popularity Awards và High One Awards trao cho nghệ sĩ nhận được sự yêu thích nhất trong năm.
Hallyu Special Award vinh danh nghệ sĩ có ảnh hưởng lớn nhất quốc tế và là người tiên phong trong làn sóng Hàn Quốc.
Ngoài các giải thưởng chính, còn có một số giải không thường xuyên như Special Contribution Awards cho thành tựu âm nhạc đặc biệt trong năm, Lyricist of the Year cho nhạc sĩ viết lời xuất sắc nhất, Producer Awards và YTN Star Award.
Người chiến thắng giải thưởng
Giải Daesang (Giải thưởng cao quý nhất)
Lần
Năm
Người chiến thắng
31
2022
NCT 127
30
2020
BTS
29
2019
BTS (Album) / Taeyeon (Song)
28
2018
BTS
27
2017
26
2016
EXO
25
2015
24
2014
23
2013
22
2012
PSY
21
2011
Super Junior
20
2010
Girls' Generation
19
2009
18
2008
Wonder Girls
17
2007
Big Bang
16
2006
TVXQ
15
2004
Shinhwa
14
2003
Lee Hyori
13
2002
BoA
12
2001
Kim Gun Mo
11
2000
Jo Sungmo
10
1999
Jo Sungmo /Fin.K.L
9
1998
H.O.T./Sechs Kies
8
1997
H.O.T.
7
1996
Clon
6
1995
Roo'ra
5
1994
Kim Gun Mo
4
1993
Seo Taiji & Boys
3
1992
2
1991
Tae Jin Ah
1
1990
Byeon Jin-Seob
Giải Bonsang (Giải thưởng chính)
Lần
Năm
Người chiến thắng
31st
2021
Oh My Girl
BTS
NCT 127
The Boyz
Enhypen
Kang Daniel
Lim Young-woong
IU
Seventeen
Aespa
Ateez
Brave Girls
Heize
30th
2020
Oh My Girl
BTS
NCT 127
Stray Kids
Monsta X
Kang Daniel
NU'EST
TXT
Seventeen
Twice
Ateez
Iz*One
29th
2019
Red Velvet
BTS
NCT Dream
EXO
Monsta X
Paul Kim
NU'EST
Taeyeon
Chungha
Twice
Super Junior
Mamamoo
28th
2018
Red Velvet
BTS
NCT 127
EXO
Monsta X
Wanna One
NU'EST W
Momoland
Seventeen
Twice
iKon
Mamamoo
27th
2017
Red Velvet
BTS
Got7
EXO
BtoB
Wanna One
NU'EST W
Blackpink
Seventeen
Twice
Super Junior
Bolbbalgan4
26th
2016
Red Velvet
BTS
Got7
EXO
VIXX
Zico
GFriend
Taeyeon
Seventeen
Twice
Sechs Kies
Mamamoo
25th
2015
Red Velvet
BTS
Taeyeon
EXO
VIXX
Shinee
EXID
Zion.T
Sistar
Yoon Mi-rae
Big Bang
Apink
24th
2014
Super Junior
BTS
B1A4
EXO
VIXX
Girl's Day
Infinite
Girls' Generation-TTS
Sistar
Beast
AOA
Apink
23rd
2013
B.A.P
Cho Yong-pil
B1A4
EXO
VIXX
Shinee
Infinite
Girls' Generation
Sistar
Beast
4Minute
Apink
22nd
2012
Super Junior
Big Bang
Secret
2NE1
Huh Gak
SHINee
miss A
Psy
Sistar
Epik High
Lee Seung-gi
f(x)
21st
2011
Super Junior
FT Island
Secret
4Minute
IU
Kara
miss A
Girls' Generation
Sistar
Beast
Lee Seung-gi
T-ara
20th
2010
2AM
FT Island
Secret
4Minute
IU
Shinee
miss A
Girls' Generation
Son Dam-bi
Beast
—
19th
2009
Super Junior
2PM
Brown Eyed Girls
Davichi
Kara
Shinee
Baek Ji-young
Girls' Generation
Son Dam-bi
Kim Tae-woo
—
—
18th
2008
Kim Jong-kook
Big Bang
Brown Eyed Girls
Wonder Girls
Jang Yun-jeong
SG Wannabe
Baek Ji-young
SS501
Son Dam-bi
TVXQ
—
—
17th
2007
Super Junior
BIG BANG
Epik High
Eru
Jang Yun-jeong
SG Wannabe
Baek Ji-young
SeeYa
MC the Max
V.O.S
—
—
16th
2006
Shin Seung-hun
Son Hoyoung
MC Mong
Park Jung-ah
Jang Yun-jeong
SG Wannabe
Baek Ji-young
Turtles
Vibe
TVXQ
—
—
15th
2004
Cho PD
Lee Seung-chul
Lee Soo-young
Koyote
Kim Jong-kook
Shin Seung-hun
Rain
Park Hyo-shin
Shinhwa
TVXQ
—
—
14th
2003
Baby V.O.X
Fly to the Sky
Jewelry
Koyote
Lee Hyori
Rain
Shinhwa
Wax
Wheesung
Yoon Do Hyun Band
—
—
13th
2002
BoA
Cool
Koyote
Jang Na-ra
Lee Soo-young
Park Hyo-shin
Shinhwa
Sung Si-kyung
Yoon Do Hyun Band
Wax
—
—
12th
2001
g.o.d
Fin.K.L
Kangta
Uhm Jung-hwa
Lee Jung-hyun
Im Chang-jung
Park Ji-yoon
Shin Seung-hun
Steve Seungjun Yoo
Kim Gun-mo
Tae Jin-ah
Wax
11th
2000
g.o.d
Fin.K.L
Jo Sungmo
Uhm Jung-hwa
Shin Seung-hun
Park Ji-yoon
Steve Seungjun Yoo
Lee Jung-hyun
Im Chang-jung
Tae Jin-ah
—
—
10th
1999
H.O.T
Sechs Kies
Fin.K.L
Jo Sungmo
Uhm Jung-hwa
Song Dae-kwan
Kim Gun-mo
Clon
Im Chang-jung
Baby V.O.X
Country Kko Kko
—
9th
1998
H.O.T
Sechs Kies
S.E.S.
Fin.K.L
Kim Kyung-ho
Uhm Jung-hwa
Song Dae-kwan
Kim Gun-mo
Turbo
Kim Jong-hwan
—
—
8th
1997
H.O.T
Sechs Kies
UP
DJ Doc
Uhm Jung-hwa
Im Chang-jung
Kim Kyung-ho
Park Jin-young
Turbo
Jinusean
—
—
Album số xuất sắc nhất
Lần thứ
Năm
Người chiến thắng
Bài hát chủ đề
Album
Ghi chú
23st
2013
EXO
"Growl"
EXO
1st Album
21st
2011
T-ara
"Roly Poly"
John Travolta Wannabe
2nd Mini Album
20th
2010
IU (아이유)
"Good Day"
REAL
The 1st Album
19th
2009
Girls' Generation (소녀시대)
"Gee"
Gee
The 1st Mini Album
18th
2008
Wonder Girls (원더걸스)
"Nobody"
The Wonder Years: Trilogy
The 3rd Mini Album
17th
2007
Big Bang (빅뱅)
"Haru Haru"
Stand Up
The 3rd Mini Album
Giải Nghệ sĩ mới nổi bật
Lần thứ
Năm
Người chiến thắng
25st
2015
iKON
GFRIEND
SEVENTEEN
21st
2012
A Pink
Boyfriend
B1A4
20th
2011
The Boss
Sistar
C.N. Blue
19th
2010
BEAST
T-ara
After School
18th
2009
Davichi
Mighty Mouth
SHINee
17th
2008
FT Island
Girls' Generation
Wonder Girls
16th
2006
SS501
Big Bang
Super Junior
15th
2004
TVXQ
Lee Seung Gi
SG Wannabe
14th
2003
Maya
Se7en
Big Mama
13th
2002
Rizi
Bi/Rain
Wheesung
12th
2001
Brown Eyes
Sung Si Kyung
Jadu
10th
1999
Lee Jung Hyun
Koyote
S♯arp
9th
1998
NRG
Jo Sungmo
Kim Hyun Jung
8th
1997
Lee Ji-hoon
YangPa
-
Album xuất sắc nhất năm
Lần thứ
Năm
Người chiến thắng
Bài hát chủ đề
Album
Ghi chú
26th
2016
BTS
Blood Sweat & Tears
WINGS
The 2nd Full Album
25st
2015
T-ARA
So crazy
A
Seri So Good
21st
2012
IU (아이유)
"You & I"
Last Fantasy
The 2nd Album
20th
2011
PSY (박재상)
"Right Now"
Psy Five
The 5th Album
19th
2010
Drunken Tiger (드렁큰 타이거)
"Feel gHood Muzik"
Feel gHood Muzik: The 8th Wonder
The 8th Album
18th
2009
Big Bang (빅뱅)
"Sunset Glow"
Remember
The 2nd Album
17th
2008
Epik High (에픽하이)
"Fan"
Remapping the Human Soul
The 4th Album
Giải thưởng màn biểu diễn xuất sắc
Lần thứ
Năm
Nghệ sĩ
26th
2016
BTS
20th
2011
Bobby Kim
19th
2010
PSY
18th
2009
Kim Jang Hoon
Giải thưởng OST (Nhạc phim)
Lần #
Năm
Người chiến thắng
29
2020
Taeyeon
25
2015
Jang Jae In
23
2013
The One
22
2012
Lee Jong-hyun
21
2011
Baek Ji-young
16
2006
Sweet Sorrow
15
2004
SBS Lovers in Paris OST
14
2003
SBS Punch OST
13
2002
Kang Seong
12
2001
Kim Tae-jeong
Các thể loại âm nhạc đặc biệt
Giải thưởng Trot xuất sắc
Lần thứ
Năm
Nghệ sĩ
25TH
2015
Hong Jin Young
20th
2011
Jang Yoon Jung
19th
2010
Park Hyun Bin - Park Sang Chul
18th
2009
Park Hyun Bin
17th
2008
Park Hyun Bin
16th
2006
Park Hyun Bin
Giải thưởng R&B/Ballad
Lần #
Năm
Người chiến thắng
25
2015
BTOB
23
2013
K.Will
22
2012
K.Will
21
2011
4MEN
20
2010
2AM
19
2009
Bobby Kim
Giải thưởng Hip-Hop/Rap
Lần #
Năm
Người chiến thắng
25
2015
SanE
23
2013
Dynamic Duo
22
2012
Double K
21
2011
Clover
20
2010
Supreme Team
19
2009
Drunken Tiger
15
2004
Bobby Kim
14
2003
Cho Yong-pil
13
2002
YG Family
12
2001
Drunken Tiger
Giải thưởng yêu thích nhất
Giải thưởng Hallyu đặc biệt
Lần thứ
Năm
Nghệ sĩ
27
2017
EXO
26
2016
ASTRO
25
2015
EXO
24
2014
Infinite
23
2013
SHINee
22
2012
Super Junior
21
2012
KARA
20
2011
Girls' Generation
19
2010
Super Junior
18
2009
SS501
17
2008
Paran
16
2007
Kangta & Vanness
15
2004
Park Yong-ha
Baby V.O.X.
14
2003
S
13
2002
Baby V.O.X.
12
2001
Kim Hyun-jung
Giải thưởng High One/ Giải thưởng Popularity
Giải thưởng Popularity High1/Mobile
Lần #
Năm
Người chiến thắng
23
2013
SHINee
B1A4
-
22
2012
Lee Seung Gi
SHINee
-
21
2011
Lee Seung Gi
Girls' Generation
-
20
2010
Girls' Generation
SHINee
-
19
2009
2PM
Super Junior
-
18
2008
Big Bang
TVXQ
-
17
2007
Super Junior
-
-
16
2006
TVXQ
Super Junior
-
15
2004
Shinhwa
TVXQ
-
12
2001
Click-B
-
-
11
2000
Baby V.O.X.
SKY
Click-B
Giải thưởng Popularity Mobile
Lần thứ
Năm
Nghệ sĩ
17th
2009
Super Junior
16th
2008
TVXQ, Super Junior
Các giải thưởng khác
Lần thứ
Năm
Tên giải
Người nhận
27th
2017
Fandom School Award
EXO
26th
2016
Best Music Video
BTS
26th
2016
Fandom School Award
EXO
24th
2014
iQiyi Popularity Award
EXO
16th
2006
Producer of the Year
Kim Kwang-Su, Hong Ik-Seon
16th
2006
Lyricist of the Year
Jo Young-Su
18th
2009
YTN Star Award
Baek Ji-Young
Các nghệ sĩ giành nhiều giải nhất
Các nghệ sĩ/nhóm nhạc có nhiều lần chiến thắng nhất tại Seoul Music Awards là [[ EXO 4 lần liên tiếp
Nghệ sĩ có số lần chiến thắng nhiều nhất tại một hạng mục là TVXQ với 4 lần đoạt giải Popularity Awards (các năm 2004, 2006, 2008, 2009), Park Hyun Bin với 4 lần chiến thắng giải nhạc Trot (2006, 2008, 2009, 2010), và EXO với 4 lần liên tiếp tại giải Daesang (2013, 2014, 2015, 2016). BTS cũng có 4 lần liên tiếp chiến thắng giải Daesang (2017, 2018, 2019, 2020)
EXO và BTS là những nghệ sĩ giành được giải Daesang nhiều lần nhất, mỗi nhóm có 4 lần chiến thắng.
Xếp hạng
1
2
3
4
5
Nghệ sĩ
BTS
Super Junior
Girls' Generation
SHINee
BIG BANG
Tổng giải
33
13
12
11
10
K-pop
Giải Golden Disk
Giải Mnet Asian Music
Giải Melon Music
Giải Korean Music
Giải Cyworld Digital Music
Giải Mnet 20's Choice
Giải thưởng âm nhạc Hàn Quốc
Chính
APAN Music Awards
Asia Artist Awards
Gaon Chart Music Awards
Genie Music Awards
Golden Disc Awards
Korean Music Awards
Korean Popular Culture and Arts Awards
Melon Music Awards
Mnet Asian Music Awards
Seoul Music Awards
Soribada Best K-Music Awards
The Fact Music Awards
Thể loại cụ thể
Korean Hip-hop Awards
Trước đây
Asia Song Festival
Cyworld Digital Music Awards
KBS Song Festival
MBC Gayo Daejejeon
Mnet 20's Choice Awards
SBS Gayo Daejeon
Theovi.wikipedia.org
Copy link
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
5
Trang thông tin điện tử nội bộ
Công ty cổ phần du lịch Việt Nam VNTravelĐịa chỉ: Tầng 20, Tòa A, HUD Tower, 37 Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà NộiChịu trách nhiệm quản lý nội dung: 0965271393 - Email: [email protected]