1. Hướng dẫn chia số năm chữ số cho số một chữ số
Để thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số một chữ số, bạn thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Tiến hành đặt tính phép chia
Bước 2: Chia lần lượt các chữ số từ hàng chục nghìn đến hàng đơn vị của số bị chia cho số chia
2. Giải toán lớp 3, Bài 71: Phương pháp chia số năm chữ số cho số một chữ số
Hoạt động 1:
Bài 1: Thực hiện phép tính
Chi tiết đáp án:
+ 25 chia cho 4 được 6, ghi 6
6 nhân 4 bằng 24, 25 trừ 24 còn 1
+ Kéo hạ 6, 16 chia cho 4 được 4, ghi 4
4 nhân 4 được 16, 16 trừ 16 còn 0
+ Kéo hạ 8, chia 8 cho 4 được 2, ghi 2
2 nhân 4 được 8, 8 trừ 8 còn 0
+ Kéo hạ 4, chia 4 cho 4 được 1, ghi 1
1 nhân 4 được 4, 4 trừ 4 còn 0
Vậy 25684 chia cho 4 bằng 6421
+ 37 chia cho 5 được 7, ghi 7
7 nhân 5 bằng 35, 37 trừ 35 còn 2
+ Kéo hạ 0, chia 20 cho 5 được 4, ghi 4
4 nhân 5 được 20, 20 trừ 20 còn 0
+ Kéo hạ 8, chia 8 cho 5 được 1, ghi 1
1 nhân 5 được 5, 8 trừ 5 còn 3
+ Kéo hạ 5, chia 35 cho 5 được 7, ghi 7
7 nhân 5 được 35, 35 trừ 35 còn 0
Vậy 37085 chia cho 5 bằng 7417
Bài 2: Đặt phép tính và thực hiện tính toán:
21 684 chia 4
+ 21 chia cho 4 được 5, ghi 5
5 nhân 4 được 20, 21 trừ 20 còn 1
+ Kéo hạ 6, chia 16 cho 4 được 4, ghi 4
4 nhân 4 được 16, 16 trừ 16 còn 0
+ Kéo hạ 8, chia 8 cho 4 được 2, ghi 2
2 nhân 4 được 8, 8 trừ 8 còn 0
+ Kéo hạ 4, chia 4 cho 4 được 1, ghi 1
1 nhân 4 được 4, 4 trừ 4 còn 0
Vậy 21 684 chia cho 4 bằng 5421
16 025 chia 5
+ 16 chia cho 5 được 3, ghi 3
3 nhân 5 được 15, 16 trừ 15 còn 1
+ Kéo hạ 0, chia 10 cho 5 được 2, ghi 2
2 nhân 5 được 10, 10 trừ 10 còn 0
+ Kéo hạ 2, chia 2 cho 5 được 0, ghi 0
0 nhân 5 bằng 0, 2 trừ 0 còn 2
+ Kéo hạ 5, chia 25 cho 5 được 5, ghi 5
5 nhân 5 bằng 25, 25 trừ 25 còn 0
Vậy 16 025 chia 5 bằng 3 205
45 789 chia 3
+ Chia 4 cho 3 được 1, ghi 1
1 nhân 3 bằng 3, 4 trừ 3 còn 1
+ Kéo hạ 5, chia 15 cho 3 được 5, ghi 5
5 nhân 3 bằng 15, 15 trừ 15 còn 0
+ Kéo hạ 7, chia 7 cho 3 được 2, ghi 2
2 nhân 3 bằng 6, 7 trừ 6 còn 1
+ Kéo hạ 8, chia 18 cho 3 được 6, ghi 6
6 nhân 3 bằng 18, 18 trừ 18 còn 0
+ Kéo hạ 9, chia 9 cho 3 được 3, ghi 3
3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 còn 0
Kết quả của phép chia 45789 cho 3 là 15263
Bài 3: Một kho lưu trữ 10 160 kg muối. Số muối này được phân chia đều vào 4 chiếc xe tải để vận chuyển lên miền núi. Tính số kg muối mỗi xe tải chở được?
Tóm tắt:
4 xe tải: 10 160 kg muối
Mỗi xe tải chở bao nhiêu kg muối?
Số kg muối mỗi xe tải chở được là:
10 160 chia 4 bằng 2 540 (kg)
Kết quả: 2 540 kg muối
Hoạt động 2:
Bài 1:
a. Tính toán thế nào?
b. Kết quả là bao nhiêu?
Phương pháp giải
+ Chia 15 cho 5 được 3, ghi 3
3 nhân 5 bằng 15, 15 trừ 15 còn 0
+ Hạ số 8, chia 8 cho 5 được 1, ghi 1
1 nhân 5 bằng 5, 8 trừ 5 còn 3
+ Hạ số 2, chia 32 cho 5 được 6, ghi 6
6 nhân 5 bằng 30, 32 trừ 30 còn 2
+ Hạ số 7, chia 27 cho 5 được 5, ghi 5
5 nhân 5 bằng 25, 27 trừ 25 còn 2
Do đó, 15827 chia cho 5 bằng 3165, còn dư 2
+ 26 chia 4 được 6, ghi 6
6 nhân 4 bằng 24, 26 trừ 24 còn dư 2
+ 21 chia 4 được 5, ghi 5
5 nhân 4 cho kết quả là 20, trừ 20 đi 21 còn 1
+ Hạ số 6 xuống, chia 16 cho 4 được 4, ghi 4
4 nhân 4 được 16, trừ 16 đi 16 còn 0
+ Hạ số 7 xuống, chia 7 cho 4 được 1, ghi 1
1 nhân 4 ra 4, từ 7 trừ 4 còn 3
Kết quả chia 26167 cho 4 là 6541 với dư 3
Bài 3: Có 10.243 viên thuốc, đóng vào các vỉ, mỗi vỉ chứa 8 viên. Hỏi đóng được tối đa bao nhiêu vỉ và còn dư bao nhiêu viên?
Giải pháp
Ta có: 10.243 chia 8 bằng 1280 với dư 3
Người ta có thể đóng được tối đa 1280 vỉ thuốc và còn thừa 3 viên thuốc.
Hoạt động 3:
Bài 1:
Mẫu: 15.000 chia cho 5 bằng bao nhiêu?
Tính nhanh: 15 nghìn chia 5 là 3 nghìn
15.000 chia 5 bằng 3.000
a) 21.000 chia 3
b) 24.000 chia 4
c) 56.000 chia 7
Giải pháp
a) 21.000 chia 3
Tính nhanh:
21 nghìn chia 3 ra 7 nghìn
21.000 chia 3 bằng 7.000
b) 24.000 chia 4
Tính nhanh:
24 nghìn chia 4 bằng 6 nghìn
24.000 chia 4 là 6.000
c) 56.000 chia 7
Tính nhanh:
56 nghìn chia 7 ra 8 nghìn
56.000 chia 7 bằng 8.000
Bài 2: số là bao nhiêu?
Giải đáp:
Bài 3:
a. Đặt phép chia và thực hiện tính toán
45.250 chia 5
27.162 chia 3
36.180 chia 4
b) Trong các phép tính ở phần a:
- Phép chia nào cho kết quả lớn nhất?
- Phép chia nào cho kết quả nhỏ nhất?
Giải đáp:
Tóm tắt:
6 bút sáp vào 1 hộp
12.000 bút sáp: Đóng được bao nhiêu hộp?
Bài giải
Tổng số hộp bút sáp màu có thể đóng là:
12.000 chia 6 bằng 2.000 (hộp)
Kết quả: 2.000 hộp bút sáp màu
3. Một số bài tập ứng dụng về chia số năm chữ số cho số một chữ số
Câu 1: Một cửa hàng có 5 hộp bi, mỗi hộp chứa 2.416 viên bi. Nếu chia đều số bi từ các hộp vào 4 túi, mỗi túi sẽ có bao nhiêu viên bi?
A. 320 viên bi
B. 604 viên bi
C. 3.020 viên bi
D. 2.000 viên bi
Đáp án
Tổng số bi trong 5 hộp là:
2.416 nhân 5 bằng 12.080 (viên bi)
Số viên bi trong mỗi túi là:
12.080 chia 4 bằng 3.020 (viên bi)
Kết quả: 3.020 viên bi.
Câu 2: Điền số vào chỗ trống:
Một hình vuông có chu vi 40.080 cm. Cạnh của hình vuông là: ….
Chuyển đổi: 40.080 cm = 4.008 dm
Chiều dài của cạnh hình vuông là bao nhiêu đề-xi-mét?
Tính toán: 4008 chia 4 bằng 1002 (dm)
Kết quả là: 1002dm
Số cần điền vào ô trống là 1002.
Câu 3: Cho biểu thức: 41087 chia x = 3 (dư 2). Tìm giá trị của x?
41087 chia x có dư 2 và thương là 3
Tính x: (41087 – 2) chia 3
Kết quả của phép chia là 41085 chia 3
Vậy x = 13695
Số nhỏ nhất có năm chữ số là: 10000.
Gọi số cần tìm là x. Ta có:
x × 5 chia 6 = 10000
x × 5 = 10000 × 6
x × 5 = 60000
x = 60000 chia 5
x = 12000
Số cần điền là 12000.
Câu 5: Tìm x biết: x × 8 = 32132 + 54324 . Giá trị của x là:
A. 10806
B. 10807
C. 10808
D. 10809
Đáp án:
x × 8 = 32132 + 54324
x × 8 = 86456
x = 86456 chia 8
x = 10807
Đáp án đúng là B.
Câu 6: Một trường vùng cao nhận hỗ trợ 14274 quyển vở, biết trường đó có 9 lớp học. Mỗi lớp học nhận được bao nhiêu quyển vở?
Lời giải:
Tổng số vở được hỗ trợ là 14274 quyển
Số lớp học là 9
Mỗi lớp nhận được: 14274 chia 9 = 1586 quyển vở
Câu 7: Trong đợt quyên góp, đơn vị A ủng hộ 18434 quyển sách, đơn vị B ủng hộ 49726 quyển sách. Có 5 trường nhận sách từ 2 đơn vị trên. Mỗi trường nhận được bao nhiêu quyển?
Lời giải:
Tổng số sách là:
18434 + 49726 = 68160 quyển
Mỗi trường nhận được: 68160 chia 5 = 13632 quyển