1. Lý thuyết về các phép tính với số tự nhiên lớp 4
(1) Khi nhân một số tự nhiên với các số như 10, 100, 1000, … ta chỉ cần thêm tương ứng một, hai, ba,… chữ số 0 vào bên phải số đó. Ví dụ: 48 x 1000 = 48000. Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn… cho 10, 100, 1000… ta chỉ việc bỏ đi một, hai, ba,… chữ số 0 ở bên phải số đó. Ví dụ: 300100 : 100 = 3001.
(2) Phép cộng có tính chất giao hoán, nghĩa là a + b = b + a. Khi thay đổi thứ tự các số hạng trong phép cộng, tổng vẫn không thay đổi. Ví dụ: 67 + 293 = 293 + 67.
(3) Phép cộng có tính chất kết hợp, nghĩa là (a + b) + c = a + (b + c). Khi cộng một tổng hai số với một số thứ ba, chúng ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại. Ví dụ: (121 + 2005) + 879 = (121 + 879) + 2005 = 1000 + 2005 = 3005.
(4) Phép nhân có tính chất giao hoán, tức là a x b = b x a. Khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân, tích vẫn không thay đổi. Ví dụ: 26 x 325 = 325 x 26.
(5) Phép nhân có tính chất kết hợp, nghĩa là a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c). Khi nhân một tích của hai số với một số thứ ba, ta có thể nhân số đầu tiên với tích của hai số còn lại. Ví dụ: (26 x 5) x 2 = 26 x (5 x 2) = 26 x 10 = 260.
(6) Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng trong tổng, sau đó cộng tất cả các kết quả lại. Ví dụ: 136 x 7 + 136 x 3 = 136 x (7 + 3) = 136 x 10 = 1360.
(7) Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ kết quả của hai phép nhân. Ví dụ: 24 x (100 – 1) = 24 x 100 - 24 x 1 = 2400 – 24 = 2376.
(8) Khi chia tổng cho một số, nếu tất cả số hạng của tổng đều chia hết cho số chia, ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả lại. Ví dụ: (63 + 180) : 9 = 63 : 9 + 180 : 9 = 7 + 20 = 27.
(9) Khi chia một số cho tích của hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi tiếp tục chia kết quả cho thừa số còn lại. Ví dụ: 80 : 16 = 80 : (4 x 4) = 80 : 4 : 4 = 20 : 4 = 5.
(10) Khi chia tích của hai thừa số cho một số, ta có thể chia một thừa số cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số còn lại. Ví dụ: (36 x 20) : 6 = 20 x (36 : 6) = 20 x 6 = 120.
2. Giải Toán lớp 4 VNEN bài 100: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên
A. Hoạt động thực hành
Câu 1: Trang 97 sách toán VNEN lớp 4 tập 2
Thực hiện trò chơi 'Số hay chữ?'
a) Các nhóm 4 học sinh sẽ nhận bút dạ và hình quả táo có các nội dung như sau:
.jpg)
Thảo luận và điền số hoặc chữ vào các chỗ trống cho đúng rồi dán lên bảng. Nhóm nào hoàn thành sớm và chính xác nhất trong 2 phút sẽ được thưởng.
b) Nhóm nào được khen sẽ chia sẻ với cả lớp các tính chất của phép cộng và phép trừ đã áp dụng để hoàn thành bài tập nhanh chóng và chính xác.
Đáp án
a)
.jpg)
b)
b) • Các tính chất của phép cộng :
+) Tính chất giao hoán: a + b = b + a.
+) Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c).
+) Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a.
• Các tính chất của phép trừ :
+) a – 0 = a.
+) a – a = 0.
Câu 2: Trang 97 sách toán VNEN lớp 4 tập 2
Thực hiện phép tính và giải:
a. 4852 cộng 527
b. 5765 trừ 2480
c. 19315 cộng 43627
d. 79341 trừ 47859
Đáp án
.jpg)
Câu 3: Trang 97 sách Toán VNEN lớp 4 tập 2
Tìm giá trị của x, biết rằng:
x cộng 1538 bằng 3215
x trừ 215 bằng 1578
345 trừ x bằng 182
Hướng dẫn cách giải
- Để tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã có.
- Để xác định số bị trừ, ta cộng hiệu với số trừ.
- Để tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Đáp án
+) x + 1538 = 3215
x = 3215 - 1538
x = 1677
+) x - 215 = 1578
x = 1578 + 215
x = 1793
+) 345 - x = 182
x = 345 - 182
x = 163
Câu 4: Trang 97 Toán VNEN lớp 4 tập 2
Tính toán theo cách hiệu quả nhất
1268 + 99 + 501
138 + 645 + 862
131 + 85 + 469
Đáp án
1268 + 99 + 501 138 + 645 + 862 131 + 85 + 469
= 1268 + (99 + 501) = (138 + 862) + 645 = (131 + 469) + 85
= 1268 + 600 = 1868 = 1000 + 645 = 1645 = 600 + 85 = 685
Câu 5: Trang 98 toán VNEN 4 tập 2
Trong nửa đầu năm, cơ sở sản xuất đã tạo ra 14.386 quyển vở. Trong nửa cuối năm, họ sản xuất thêm 495 quyển vở. Để tính tổng số quyển vở sản xuất trong cả năm, cộng số quyển vở sản xuất trong từng nửa năm.
Hướng dẫn giải:
Số lượng vở sản xuất trong nửa cuối năm là:
14.386 (sáu tháng đầu) + 495 (sáu tháng cuối) = 14.881 quyển vở.
Do đó, tổng số quyển vở sản xuất trong cả năm là:
14.386 (sáu tháng đầu) + 14.881 (sáu tháng cuối) = 29.267 quyển vở.
Kết quả: Cơ sở đã sản xuất tổng cộng 29.267 quyển vở trong suốt năm.
Câu 6: Trang 98 toán VNEN 4 tập 2
Thực hiện trò chơi 'Số hay chữ?'
a) Mỗi nhóm 4 bạn sẽ được phát bút dạ và các hình ảnh có nội dung như sau:

Thảo luận và điền số hoặc chữ vào chỗ trống, sau đó dán lên bảng. Nhóm nào hoàn thành đúng và nhanh nhất trong 3 phút sẽ nhận được phần thưởng.
b) Nhóm được khen sẽ chia sẻ với cả lớp về các tính chất của phép nhân và phép chia đã được sử dụng để điền đúng và nhanh.
Đáp án
a)

b) • Các tính chất của phép nhân:
+) Tính chất giao hoán:
a × b = b × a
+) Tính chất kết hợp:
(a × b) × c = a × (b × c)
+) Nhân một tổng với một số:
(a + b) × c = a × c + b × c
+) Phép nhân với thừa số bằng 1:
1 × a = a × 1 = a
+) Phép nhân với thừa số bằng 0:
0 × a = a × 0 = 0.
• Các tính chất của phép chia:
+) a : 1 = a.
+) 0 : b = 0.
Chú ý: Không thực hiện phép chia với số 0.
Câu 7: Trang 98 sách Toán VNEN lớp 4 tập 2
Thực hiện các phép tính sau:
1023 × 13
1810 × 25
1212 ÷ 12
20050 ÷ 25
Đáp án

Câu 8: Trang 98 sách Toán VNEN lớp 4 tập 2
Điền dấu <, =, > vào chỗ trống:
21500 .... 215 × 100 275 .... 16327 × 0
35 × 11 .... 375 450 ÷ (5 × 9) .... 450 ÷ 5 ÷ 9
1500 ÷ 100 .... 16 23 × 105 × 49 ..... 49 × 105 × 23
Đáp án
21500 .... 215 × 100 275 .... 16327 × 0
=> 21500 = 21500 => 275 > 0
35 × 11 .... 375 450 ÷ (5 × 9) .... 450 ÷ 5 ÷ 9
=> 385 > 375 => 10 = 10
1500 ÷ 100 .... 16 23 × 105 × 49 ..... 49 × 105 × 23
=> 15 < 16 => 23 × 105 × 49 = 49 × 105 × 23
Câu 9: Trang 98 sách Toán VNEN lớp 4 tập 2
Tìm giá trị của x, biết rằng:
x × 15 = 2850
x ÷ 52 = 113
2436 ÷ x = 14
Đáp án
+) x × 15 = 2850
x = 2850 ÷ 15
x = 190
+) x ÷ 52 = 113
x = 113 × 52
x = 5876
+) 2436 ÷ x = 14
x = 2436 ÷ 14
x = 174
Câu 10: Trang 98 sách Toán VNEN lớp 4 tập 2
Để lát nền cho một phòng học, dự kiến cần 705 viên gạch cho 3 phòng. Vậy, để lát nền cho 15 phòng, cần bao nhiêu viên gạch?
Đáp án
Phương pháp 1:
Số viên gạch cần để lát nền một phòng học là:
705 ÷ 3 = 235 (viên gạch)
Vậy để lát nền cho 15 phòng cần số viên gạch là:
235 × 15 = 3525 (viên gạch)
Kết quả: 3525 viên gạch
Phương pháp 2:
15 phòng học gấp 3 lần so với số phòng học ban đầu.
15 chia 3 bằng 5 (lần)
Do đó, để lát nền cho 15 phòng học, cần số viên gạch là:
705 nhân 5 bằng 3525 (viên gạch)
Kết quả: 3525 viên gạch
Câu 11: Trang 99 sách Toán VNEN lớp 4 tập 2
Tham gia trò chơi 'Ai thông minh hơn?'
a) Mỗi nhóm 4 bạn sẽ nhận 4 thẻ bài, trên các thẻ này ghi các nội dung khác nhau:

Chia mỗi cặp bạn (một bạn cầm thẻ bài biểu thức và một bạn cầm thẻ bài giá trị của m, n) để tính giá trị các biểu thức dựa trên m và n đã cho, rồi dán kết quả lên bảng. Nhóm nào hoàn thành nhanh và đúng trong vòng 3 phút sẽ được khen thưởng.
Giải pháp
Với m = 338 và n = 13
Chúng ta có:
· Tổng của m và n là 338 + 13 = 351
· Hiệu của m và n là 338 - 13 = 325
· Tỉ số của m và n là 338 chia cho 13 bằng 26
· Tích của m và n là 338 nhân với 13 bằng 4394
Với m = 1250 và n = 25
Chúng ta có:
· Tổng của m và n là 1250 cộng với 25 bằng 1275
· m - n = 1250 - 25 = 1225
· m : n = 1250 : 25 = 50
· m x n = 1250 x 25 = 31250
Câu 12: Trang 99 sách toán VNEN lớp 4 tập 2
Tính toán:
1595 chia cho (12 cộng 43)
9700 chia 100 cộng 35 nhân 12
34871 trừ 124 nhân 35
(150 nhân 5 trừ 35 nhân 4) chia 5
Kết quả
1595 chia cho (12 cộng 43)
= 1595 chia cho 55 = 29
9700 chia cho 100 cộng 35 nhân 12
= 97 cộng 420 = 517
34871 trừ 124 nhân 35
= 34871 trừ 4340
= 30531
(150 nhân 5 trừ 35 nhân 4) chia cho 5
= (750 trừ 140) chia cho 5
= 610 chia cho 5 = 102
Câu 13: Trang 99 sách toán VNEN lớp 4, tập 2
Tính toán theo phương pháp thuận tiện nhất
25 nhân 14 nhân 4
104 nhân (14 cộng 6)
15 nhân 19 chia cho 5
67 nhân 136 cộng 33 nhân 136
31 nhân 2 nhân 8 nhân 5
51 nhân 115 trừ 115 nhân 41
Đáp án
25 nhân 14 nhân 4
= (25 nhân 4) nhân 14
= 100 nhân 14 = 1400
104 nhân (14 cộng 6)
= 104 nhân 20
= 2080
15 nhân 19 chia cho 5
= (15 chia 5) nhân 19
= 3 nhân 19 = 57
67 nhân 136 cộng 33 nhân 136
= (67 cộng 33) nhân 136
= 100 nhân 136 = 13600
31 nhân 2 nhân 8 nhân 5
= 31 nhân 8 nhân (2 nhân 5)
= 248 nhân 10 = 2480
51 nhân 115 trừ 115 nhân 41
= (51 trừ 41) nhân 115
= 10 nhân 115 = 1150
Câu 14: Trang 99 sách toán VNEN lớp 4 tập 2
Một đại lý bán bánh kẹo đã tiêu thụ 205 hộp kẹo và 85 hộp bánh. Biết rằng giá một hộp bánh bằng giá của ba hộp kẹo và giá mỗi hộp kẹo là 15.000 đồng. Tính tổng số tiền mà đại lý thu được từ việc bán số bánh kẹo trên?
Đáp án
Giá của một hộp bánh là:
15.000 nhân 3 = 45.000 (đồng)
Tổng số tiền từ việc bán hộp bánh là:
45.000 nhân 85 = 3.825.000 (đồng)
Tổng số tiền từ việc bán hộp kẹo là:
15.000 nhân 205 = 3.075.000 (đồng)
Tổng số tiền đại lý thu được từ việc bán cả bánh và kẹo là:
3.825.000 cộng với 3.075.000 = 6.900.000 (đồng)
Kết quả: 6.900.000 đồng
B. Hoạt động ứng dụng bài 100 Toán lớp 4 VNEN
Câu 1: Trang 99 Toán VNEN 4 Tập 2
Chọn chữ cái trước đáp án đúng:
Hùng có a con tem, trong khi Dũng có số tem gấp 4 lần số tem của Hùng. Viết biểu thức thể hiện số tem của Dũng.
Biểu thức thể hiện số tem của Dũng là:
A. a x 4
B. a x 4
C. 4 + a
D. 4 - a
Đáp án
Biểu thức thể hiện số tem của Dũng là:
Đáp án: B. a x 4
Vì số tem của Dũng gấp 4 lần số tem của Hùng.
Câu 2: Trang 100 toán VNEN 4 tập 2
Một cuốn vở có giá m đồng, một cuốn sách có giá n đồng. Hà đã mua 5 cuốn vở và 3 cuốn sách. Viết biểu thức tính tổng số tiền Hà phải trả.
Đáp án
Số tiền phải thanh toán khi mua 5 cuốn vở là m × 5 (đồng).
Khi mua 3 cuốn sách, số tiền cần trả là n × 3 (đồng).
Tổng số tiền cho 5 cuốn vở và 3 cuốn sách là: m × 5 + n × 3 (đồng).
Biểu thức tính số tiền Hà cần thanh toán là:
m x 5 + n x 3
3. Các bài tập liên quan
Bài 1: Trường Tiểu học Thành Công đã quyên góp 1475 quyển vở, trong khi Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp ít hơn 184 quyển vở so với Thành Công. Tính tổng số vở mà cả hai trường quyên góp.
Bài 2: Một ô tô tiêu tốn 1 lít xăng cho mỗi 12km di chuyển, và giá xăng là 7500 đồng/lít. Tính số tiền cần để mua xăng cho ô tô đi được 180km.
Bài 3: Cửa hàng bán được 319m vải trong tuần đầu và 76m nhiều hơn trong tuần sau. Tính trung bình số mét vải bán mỗi ngày trong hai tuần, biết cửa hàng mở cửa mỗi ngày.
Bài 4: Mẹ mua 2 hộp bánh giá 24000 đồng mỗi hộp và 6 chai sữa giá 9800 đồng mỗi chai, sau đó còn lại 93200 đồng. Tính số tiền mẹ có ban đầu.
Đây là toàn bộ nội dung bài viết của Mytour về giải toán lớp 4 VNEN bài 100: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên. Cảm ơn quý bạn đọc đã theo dõi và ủng hộ!