A. Hoạt động thực hành trong bài 106 Toán lớp 4 VNEN
Câu 1. Trang 110 trong sách Toán VNEN lớp 4 tập 2
Tham gia trò chơi “Kết bạn”:
Hai nhóm sẽ chơi theo cặp: Mỗi thành viên trong từng nhóm sẽ nhận một thẻ, trên mỗi thẻ có ghi một số đo diện tích hoặc thời gian.
Nhóm 1 sẽ đứng trước lớp, mỗi bạn đọc số đo trên thẻ của mình (ví dụ: 2m2). Nếu bạn nào trong nhóm 2 có số đo tương ứng (ví dụ: 200dm2) thì nhanh chóng đứng cạnh bạn đó. Quá trình tiếp tục cho đến khi tất cả các số đo của nhóm 1 được đọc xong. Các bạn còn lại trong lớp sẽ làm trọng tài.
Hướng dẫn giải:
- Đọc kỹ hướng dẫn cách chơi và thực hiện theo các chỉ dẫn của đề bài.
- Sử dụng các phương pháp chuyển đổi đơn vị đo diện tích hoặc thời gian đã học, ví dụ: 1 giờ = 60 phút, …
Ví dụ minh họa:
1 thế kỷ tương đương với 100 năm
2 dm2 tương đương 200 cm2
6 dm2 4 cm2 bằng 604 cm2
Câu 2: Xem tại trang 110 sách Toán VNEN lớp 4 tập 2
4 giờ tương đương với ..... phút
120 phút tương đương với ..... giờ
5 phút tương đương với ..... giây
2 giờ tương đương với ..... giây
480 giây tương đương với ..... phút
10 thế kỷ tương đương với .... năm
5 giờ 20 phút tương đương với ..... phút
700 năm tương đương với ..... thế kỷ
3 phút 7 giây tương đương với ..... giây
Kết quả
4 giờ tương đương với 240 phút
120 phút tương đương với 2 giờ
5 phút tương đương với 300 giây
2 giờ tương đương với 7200 giây
480 giây tương đương với 8 phút
10 thế kỷ tương đương với 1000 năm
5 giờ 20 phút tương đương với 320 phút
700 năm tương đương với 7 thế kỷ
3 phút 7 giây tương đương với 187 giây
Câu 3: Xem tại trang 110 sách Toán VNEN lớp 4 tập 2
Điền dấu < hoặc => vào các chỗ trống:
4 giờ 15 phút ..... 300 phút
327 giây .... 5 phút 20 giây
Kết quả
4 giờ 15 phút ..... 300 phút
=> 255 phút < 300 phút
327 giây ..... 5 phút 20 giây
=> 327 giây > 320 giây
Câu 4: Xem tại trang 111 sách Toán VNEN lớp 4 tập 2
Điền các số đo thời gian phù hợp vào các ô trống trong bảng thời gian biểu ở câu lạc bộ bên dưới (theo ví dụ):
Kết quả:
Câu 5: Xem tại trang 111 sách Toán VNEN lớp 4 tập 2
Điền số phù hợp vào chỗ trống:
4m² tương đương với .... dm²
3 dm² tương đương với ..... cm²
3 m² tương đương với .... cm²
2 m² 25 dm² tương đương với ..... dm²
1500 dm² tương đương với ..... m²
5 m² 20 cm² tương đương với ..... cm²
600 cm² bằng .... cm²
4 m² tương đương với 400 dm²
3 dm² tương đương với 300 cm²
3 m² tương đương với 30.000 cm²
2 m² 225 dm² = 2.225 dm²
150 dm² bằng 1.5 m²
5 m² 220 cm² = 20.220 cm²
600 cm² tương đương với 6 dm²
Câu 6: Trang 111 sách toán VNEN lớp 4 tập 2
Đáp án
Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:
50 x 30 = 1500 m²
Số tạ thóc thu hoạch từ thửa ruộng đó là:
Kết quả: 9 tạ thóc
B. Hoạt động ứng dụng từ bài 106 Toán lớp 4 VNEN
Trang 111, sách Toán VNEN 4 tập 2
Đố vui: Bài toán về sơn
a. Hãy ước lượng kích thước chiều dài và chiều rộng của một bức tường trong nhà bạn, tính diện tích của bức tường, sau đó tính lượng sơn cần thiết để sơn toàn bộ bức tường.
b. Nếu trung bình sơn mỗi mét vuông mất 20 phút, hãy tính thời gian tổng cộng để sơn toàn bộ bức tường trong nhà bạn.
Đáp án
Ví dụ tham khảo:
Nhà bạn có chiều dài 5m và chiều rộng 3m
Do đó, diện tích bức tường nhà bạn là:
5 x 3 = 15 (m2)
Mỗi mét vuông cần khoảng 600g sơn. Nếu sơn toàn bộ bức tường, số lượng sơn cần dùng là:
15 x 600 = 9000 (g) = 9 (kg)
b. Nếu sơn toàn bộ ngôi nhà, thời gian cần là:
20 x 15 = 300 (phút) = 5 (giờ)
C. Bài tập ứng dụng liên quan
Bài 1: Điền số vào chỗ trống:
1 yến = ... kg
1 tạ = ... kg
1 tấn = ... kg
1 tạ = ... yến
1 tấn = ... tạ
1 tấn = ... yến
Phương pháp giải quyết:
Tham khảo bảng chuyển đổi đơn vị khối lượng
Đáp án:
Điền vào các chỗ trống như sau:
1 yến tương đương 10 kg
1 tạ tương đương 100 kg
1 tấn tương đương 1000 kg
1 tạ bằng 10 yến
1 tấn bằng 10 tạ
1 tấn tương đương 100 yến
Bài 2: Điền vào các dấu >, <, =
2 kg 7 hg ... 2700 g
5 kg 3 g ... 5035 g
60 kg 7 g ... 6007 g
12 500 g ... 12 kg 500 g
Phương pháp giải:
Chuyển đổi các số đo về đơn vị chung để so sánh kết quả
Đáp án:
+) 2 kg 7 hg = 27 hg = 2700 g.
Vậy: 2 kg 7 hg = 2700 g.
+) 60 kg 7 g = 60 007 g. Mà 60 007 g > 6007 g.
Vậy: 60 kg 7 g > 6007 g.
+) 5 kg 3 g = 5003 g. Mà 5003 g < 5035 g.
Vậy: 5 kg 3 g < 5035 g.
+) 12 500 g = 12 000 g + 500 g = 12 kg + 500 g = 12 kg 500 g.
Do đó, 12 500 g = 12 kg 500 g.
Bài 3: Một con cá nặng 1 kg 700 g và một bó rau nặng 300 g. Cả cá và rau tổng cộng nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Tóm tắt
Con cá: 1 kg 700 g
Bó rau: 300 g
Cả cá và rau: bao nhiêu kg?
Cách giải
Chuyển đổi: 1 kg 700 g = 1700 g
Tổng trọng lượng của rau và cá = trọng lượng bó rau cộng với trọng lượng con cá.
Chuyển kết quả tính được sang đơn vị ki-lô-gam, nhớ rằng 1 kg = 1000 g
Kết quả
1 kg 700 g = 1700 g
Tổng trọng lượng cá và rau là:
Tổng trọng lượng là 1700 g + 300 g = 2000 g
2000 g tương đương với 2 kg
Kết quả: 2 kg
Bài 4: Một xe ô tô có khả năng chở 32 bao gạo, mỗi bao nặng 50 kg. Hãy tính tổng trọng lượng gạo xe chở được tính theo đơn vị tạ.
Cách giải
Tổng trọng lượng của 32 bao gạo là: trọng lượng của mỗi bao nhân với 32.
Chuyển đổi kết quả tìm được sang đơn vị tạ, nhớ rằng 1 tạ = 100 kg
Kết quả
Tổng số gạo mà xe ô tô chở được là:
50 x 32 = 1600 (kg)
1600 kg = 16 tạ
Kết quả: 16 tạ gạo
Bài 5. Điền các số thích hợp vào chỗ trống
3 yến 8 kg = ........... kg 200 yến = ...... tấn
5 tạ 7 yến = .......... kg 4000 kg = ...... tấn
3 tấn 2 tạ = ............. kg 6028 kg = ........ tấn ...... kg
7 tấn 6 kg = ............. kg 3838 tấn = .......... kg
ĐÁP ÁN:
3 yến 8 kg = 38 kg 200 yến = 2 tấn
5 tạ 7 yến = 570 kg 4000 kg = 4 tấn
3 tấn 2 tạ = 3200 kg 6028 kg = 6 tấn 28 kg
7 tấn 6 kg = 7006 kg
Bài 6. Điền số vào chỗ trống
6 km = .............. m 32000 m = .......... km
25 m 4 dm = ........ cm 1270 m = ............ dm
28m 35 dm = ............ mm 7006 m = .......... km ...... m
ĐÁP ÁN CHI TIẾT:
6 km = 6000 m 32000 m = 32 km
25m 4dm = 2540 cm 1270 m = 127 dm
28m 35cm = 28350 mm 7006 m = 7 km 6 m
Bài 7. Điền số thích hợp vào chỗ trống .
7 phút = ........... giây 4 giờ 10 phút = ............ phút
3 phút 28 giây = ............. giây 5 ngày 2 giờ = .............. giờ
3 thế kỷ = .......... năm 315 phút = ......... giờ ........... phút
2 thế kỷ 25 năm = ......... năm 145 giây = .......... phút ......... giây
2525 phút = ........... giây 2525 giờ = ............. phút
ĐÁP ÁN CHI TIẾT:
7 phút = 420 giây 4 giờ 10 phút = 250 phút
3 phút 28 giây = 208 giây 5 ngày 2 giờ = 122 giờ
3 thế kỷ = 300 năm 315 phút = 5 giờ 15 phút
2 thế kỷ 25 năm = 225 năm 145 giây = 2 phút 25 giây
Bài 8. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
115 dm² = ............... cm² 32000 cm² = .............. dm²
34 dm² 12 cm² = ................. cm² 46000 dm² = ............ m²
5 m² 28 cm² = ................... cm² 3170 cm² = ........... dm² .......... cm²
19 m² = ....................... cm² 36.007 dm² = .............. m² ............ cm²
ĐÁP ÁN CHI TIẾT:
115 dm² = 11500 cm² 32000 cm² = 320 dm²
34 dm² 12 cm² = 3412 cm² 46000 dm² = 460 m²
5 m² 28 cm² = 50028 cm² 3170 cm² = 31 dm² 70 cm²
19 m² = 190.000 cm² 36.007 dm² = 360 m² 700 cm²