A. Các hoạt động thực hành bài 107 Toán lớp 4 VNEN
Câu 1 Trang 112 sách toán VNEN lớp 4 tập 2
Thực hành trò chơi “Nhận dạng hình”:
Mỗi thành viên trong nhóm nhận một thẻ, trên thẻ có hình vẽ chứa các đường thẳng song song hoặc góc vuông. Mỗi người ghi lại kết quả và các bạn sẽ cùng nhau thảo luận.
Thí dụ:
Giải đáp
Dựa trên hình vẽ đã cho, chúng ta có thể đưa ra các nhận xét sau:
- Cạnh AB song song với cạnh DC.
- Cạnh AB vuông góc với cạnh AD và cạnh DA vuông góc với cạnh DC.
- Có hai góc vuông, đó là góc BAD và góc ADC.
Câu 2: Trang 112 sách toán VNEN lớp 4 tập 2
Xác định các cặp đoạn thẳng song song và các góc vuông trong từng hình dưới đây:
Giải đáp
a. Trong hình 1 có:
· Các cặp đoạn thẳng song song gồm: AB với DH, AD với BH, và AH với BC.
· Các góc vuông xuất hiện tại các điểm: A, B, H, và D.
b. Trong hình 2 có:
· Các cặp đoạn thẳng song song bao gồm: BC và ED.
· Các góc vuông nằm ở các điểm: C, D, và G.
Câu 3: Trang 113 sách toán VNEN lớp 4 tập 2
Tính chu vi và diện tích của từng hình dưới đây:
Giải đáp
a) Chu vi của hình vuông là:
3 × 4 = 12 (cm)
Diện tích của hình vuông được tính là:
3 × 3 = 9 (m²)
Kết quả: Chu vi: 12m;
Diện tích: 9m².
b) Chu vi của hình chữ nhật là:
(15 + 7) × 2 = 44 (dm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
15 × 7 = 105 (dm²)
Kết quả: Chu vi: 44dm;
Diện tích: 105dm².
Câu 4: Trang 113 sách toán VNEN lớp 4 tập 2
Trả lời câu hỏi sau:
Có bao nhiêu hình bình hành trong hình dưới đây?
Giải đáp
Hình trên chứa tổng cộng 9 hình bình hành, bao gồm:
- Hình 1, hình 2, hình 3, và hình 4;
- Hình được tạo bởi hình 1 kết hợp với hình 2; hình được tạo bởi hình 2 kết hợp với hình 3.
- Hình được tạo bởi hình 3 kết hợp với hình 4; hình được tạo bởi hình 1 kết hợp với hình 4.
- Hình được tạo bởi sự kết hợp của hình 1, hình 2, hình 3 và hình 4.
Câu 5: Trang 113 sách toán VNEN lớp 4 tập 2
Tính diện tích của hình bình hành ABCD và AEGH, với AB = 15cm, GC = 9cm, và AH = 7cm.
Giải đáp
Diện tích của hình bình hành ABCD được tính như sau:
S = 15 × 7 = 105 (cm²)
Chiều dài của cạnh BE là:
15 trừ 9 bằng 6 (cm)
Diện tích của hình bình hành AEGD là:
S = 6 nhân 7 = 42 (cm2)
Kết quả là: ABCD 105 cm2
Diện tích của AEGD là 42 cm2
Đề bài 6: Trang 113 sách Toán VNEN 4 tập 2
a. Vẽ một hình chữ nhật có chiều dài 5 cm và chiều rộng 3 cm
b. Tính toán chu vi và diện tích của hình chữ nhật bạn vừa vẽ.
Giải pháp
a. Vẽ một hình chữ nhật với chiều dài 5 cm và chiều rộng 3 cm
Thực hiện vẽ hình chữ nhật theo các bước sau đây:
Đầu tiên, vẽ đoạn thẳng DC dài 5 cm.
Tiếp theo, vẽ một đoạn thẳng vuông góc với DC tại điểm D và lấy đoạn thẳng DA dài 3 cm.
Cuối cùng, vẽ đoạn thẳng vuông góc với DC tại điểm C và lấy đoạn thẳng CB dài 3 cm trên đường thẳng đó.
Khi nối A và B, ta tạo ra một hình chữ nhật ABCD với chiều dài 5cm và chiều rộng 3cm.
b. Chu vi của hình chữ nhật là:
(5 + 3) x 2 = 16 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
5 x 3 = 15 (cm²)
Kết quả là:
Chu vi là 16 cm
Diện tích là 15 cm²
Câu 7: Trang 113 sách Toán VNEN lớp 4 tập 2
Để lát nền một phòng học hình chữ nhật với chiều dài 8m và chiều rộng 6m, người ta sử dụng gạch men vuông có cạnh 40cm. Tính số viên gạch cần thiết để lát kín nền phòng, giả sử không tính đến mạch vữa.
Tóm tắt thông tin
Phòng học có dạng hình chữ nhật
Chiều dài của phòng: 8m
Chiều rộng của phòng: 6m
Gạch men vuông có cạnh 40 cm
Số viên gạch cần để lát nền: ...
Giải đáp
Diện tích của mỗi viên gạch vuông là:
40 x 40 = 1600 (cm²) = 16 (dm²)
Tính diện tích của phòng học hình chữ nhật:
8 x 6 = 48 (m²) = 4800 (dm²)
Số viên gạch cần thiết để lát kín nền phòng học là:
4800 : 16 = 300 (viên gạch)
Kết quả: 300 viên gạch
B. Ứng dụng bài 107 Toán lớp 4 VNEN
Hãy ước lượng và tính toán, nếu dùng các viên gạch vuông có cạnh 20cm để lát nền nhà (hoặc nền bếp, sân) của em thì cần bao nhiêu viên?
Hướng dẫn giải
- Em tự ước lượng kích thước chiều dài và chiều rộng của nền bếp nhà mình.
- Để tính diện tích của nền nhà hình chữ nhật, nhân chiều dài với chiều rộng, sau đó chuyển diện tích sang đơn vị cm².
- Để tính diện tích của viên gạch vuông, nhân cạnh với cạnh.
- Để xác định số viên gạch cần thiết, chia diện tích nền nhà (theo đơn vị cm²) cho diện tích của một viên gạch.
Giải đáp
Ví dụ:
Nhà của em có chiều dài 6m và chiều rộng 4m
Diện tích nền của ngôi nhà em là:
6 x 4 = 24 (m²) = 2400 (dm²)
Diện tích của một viên gạch vuông có cạnh 20cm là:
20 x 20 = 400 (cm²) = 4 (dm²)
Do đó, số viên gạch cần thiết để lát nền nhà là:
2400 chia 4 bằng 600 viên gạch
Kết quả là: 600 viên gạch
C. Bài tập ứng dụng liên quan
Câu 1: Nếu chiều dài của một hình chữ nhật gấp 6 lần và chiều rộng giảm còn một nửa, diện tích của hình chữ nhật đó sẽ tăng lên bao nhiêu lần?
Trả lời: Diện tích của hình chữ nhật đó tăng lên ….. lần. (3)
Câu 2: Bác Năm có một thửa ruộng hình chữ nhật với chiều dài 15m và chiều rộng 9m. Mỗi 3m2 đất cho ra 5kg thóc. Vậy tổng số thóc thu được từ thửa ruộng này là ……….. kg. (225)
Câu 3: Một hình chữ nhật có chiều dài là số chẵn lớn nhất có hai chữ số, đo bằng cm. Chiều rộng là số nhỏ nhất có hai chữ số chia hết cho 3, cũng đo bằng cm. Vậy diện tích của hình chữ nhật đó là ……… cm2. (1176)
Câu 4: Một khu đất hình chữ nhật có chu vi 280m, chiều dài dài hơn chiều rộng 50m. Khu đất được chia thành hai phần: một phần là hình vuông có cạnh bằng chiều rộng của hình chữ nhật, phần còn lại là hình chữ nhật. Tính diện tích của phần hình chữ nhật còn lại.
Trả lời: Diện tích của phần đất hình chữ nhật còn lại là ……….. m2. (2250)
Câu 5: Một miếng bìa hình vuông với cạnh 90cm, sau khi cắt đi 4 hình vuông nhỏ ở các góc, mỗi hình có cạnh 20cm. Diện tích của phần bìa còn lại là bao nhiêu đề-xi-mét vuông?
Trả lời: Diện tích phần còn lại là ……… dm2. (65)
Câu 6: Một hình chữ nhật có chu vi là 162cm. Nếu chiều rộng được tăng thêm 7cm thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật này.
Trả lời: Diện tích của hình chữ nhật này là ……… cm2. (1628)
Câu 7: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 104m. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích của mảnh đất đó.
Trả lời: Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là ……… m2. (507)
Câu 8: Một hình chữ nhật có chu vi 204m. Nếu giảm chiều dài 6m và tăng chiều rộng 8m, hình chữ nhật sẽ trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật này.
Trả lời: Diện tích của hình chữ nhật này là ………… m2. (2552)
Câu 9: Tính diện tích của hình vuông, biết rằng mở rộng hình vuông sang bên phải 4cm làm diện tích tăng thêm 36cm2.
Trả lời: Diện tích của hình vuông là ………. cm2. (81)
Câu 10: Một hình chữ nhật có chu vi 798m. Tính diện tích của hình chữ nhật biết rằng chiều dài và chiều rộng là hai số tự nhiên liên tiếp đo bằng mét.
Câu 11: Tính diện tích của hình H dựa trên các kích thước đã cho, trong đó ABCD là hình vuông và MNPD là hình chữ nhật.
Trả lời: Diện tích của hình H là ……. cm2. (96)
Câu 12: Tổng chu vi của hai hình vuông là 200cm. Hiệu của độ dài hai cạnh của hai hình vuông là 10cm. Tính chu vi của hình vuông lớn hơn.
Trả lời: Chu vi của hình vuông lớn là … cm.
A. 100
B. 105
C. 120
D. 110
Câu 13: Một hình chữ nhật có chu vi 368cm. Nếu chúng ta tăng chiều rộng thêm 16cm và giảm chiều dài đi 20cm, ta sẽ có một hình vuông. Hãy tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Trả lời: Diện tích của hình chữ nhật là ……… cm2. (8140)
Câu 14: Một hình chữ nhật có diện tích 208cm2 và chiều rộng 8cm. Hãy tính chu vi của hình chữ nhật này.
Trả lời: Chu vi của hình chữ nhật là …… cm. (68)
Câu 15: Một hình chữ nhật có chiều dài 63m và chiều rộng 47m. Nếu giảm chiều dài một số mét và tăng chiều rộng một số mét bằng nhau để biến thành hình vuông, hỏi cần thêm bao nhiêu mét ở chiều rộng?
Trả lời: Cần thêm ở chiều rộng …… m. (8)
Câu 16:Đáp án: Chu vi của hình chữ nhật là ………. m. (70)
Câu 17: Một hình chữ nhật có chiều dài là 81cm và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật này là … cm2.
A. 2178
B. 2871
C. 2187
D. 2718
Câu 18: Một khu đất hình chữ nhật có chu vi 102m. Nếu ta tăng chiều rộng thêm 6m mà chiều dài không thay đổi, diện tích khu đất sẽ tăng thêm 216m2. Hãy tính diện tích ban đầu của khu đất.
Đáp án: Diện tích ban đầu của khu đất là … m2.
A. 2376
B. 2367
C. 540
D. 504
Câu 19: Có một hình chữ nhật với chu vi 216cm. Nếu giảm chiều dài đi 3cm và tăng chiều rộng thêm 5cm, hình chữ nhật sẽ trở thành hình vuông. Diện tích của hình chữ nhật là … cm2.
A. 112
B. 2900
C. 58
D. 50