Bài 1 Trang 120 sách toán VNEN lớp 4 tập 2
b. Trong các phân số dưới đây, phân số nào lớn hơn 1? Phân số nào nhỏ hơn 1? Phân số nào bằng 1?
Hướng dẫn giải:
- Đọc số tự nhiên trên gạch ngang, sau đó thêm từ “phần” và đọc tiếp số tự nhiên dưới gạch ngang.
- Một phân số gồm tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 dưới gạch ngang.
- Phân số lớn hơn 1 khi tử số lớn hơn mẫu số; phân số nhỏ hơn 1 khi tử số nhỏ hơn mẫu số; phân số bằng 1 khi tử số bằng mẫu số.
Kết quả
a. Cách đọc các phân số dưới đây:
b. Trong các phân số dưới đây:
Bài 2 Trang 121 sách toán VNEN lớp 4 tập 2
Hướng dẫn giải:
Sử dụng các tính chất cơ bản của phân số:
Nếu tử số và mẫu số của một phân số được nhân hoặc chia với cùng một số tự nhiên khác 0, thì phân số mới sẽ bằng phân số ban đầu.
Kết quả
Bài 3 Trang 121 sách toán VNEN lớp 4 tập 2
Điền phân số phù hợp vào chỗ trống:
a. 3cm = ...... dm
b. 7kg = ...... yến
c. 5cm² = …dm²
Kết quả
Bài 4 Trang 121 sách toán VNEN lớp 4 tập 2
Tính toán:
Hướng dẫn cách giải
- Để cộng hoặc trừ phân số: Quy đồng mẫu số của hai phân số, thực hiện phép cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số.
- Để chia phân số: Nhân phân số đầu tiên với nghịch đảo của phân số thứ hai.
- Tính giá trị biểu thức: Thực hiện phép nhân trước, sau đó thực hiện phép trừ.
Kết quả
Bài 5 Trang 121 sách toán VNEN lớp 4 tập 2
Kết quả
Diện tích hình thoi được tính là:
Bài 6 Trang 121 sách toán VNEN lớp 4 tập 2
Hướng dẫn giải
- Xác định nửa chu vi.
- Tính tổng số phần bằng nhau.
- Xác định giá trị của một phần bằng nhau.
- Tính toán chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
- Tính toán diện tích của hình chữ nhật đó.
Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60 (m)
Tổng số phần chia đều là: 7 + 5 = 12 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật tính được là: (60 : 12) x 7 = 35 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật tính được là: 60 - 35 = 25 (m)
Diện tích hình chữ nhật tính được là: 35 x 25 = 875 (m2)
Kết quả: 875 m2
Các bài tập áp dụng thực tế
Bài 1: Đọc các số dưới đây:
100000:……………………………………………………………………………………..
1 000 000:
30 000 000: ………………………………………………………………………………...
45 234 345: ………………………………………………………………………………...
234 445 098:………………………………………………………………………………...
123 000 209:………………………………………………………………………………...
Giải pháp:
100000: Một trăm nghìn
1.000.000: Một triệu đồng
30.000.000: Ba mươi triệu đồng
45.234.345: Bốn mươi lăm triệu hai trăm ba mươi bốn nghìn ba trăm bốn mươi lăm đồng
234.445.098: Hai trăm ba mươi bốn triệu bốn trăm bốn mươi lăm nghìn không trăm chín mươi tám đồng
123.000.209: Một trăm hai mươi ba triệu không nghìn hai trăm linh chín đồng
Bài 2. Viết các số sau đây:
a/ Hai trăm ba nghìn:……………………………………………………………………
b/ Một triệu chín trăm bốn mươi hai nghìn ba trăm:………………………………………
c/ Ba trăm tám triệu chín trăm sáu mươi hai:……………………………..
Giải đáp:
a/ Hai trăm ba nghìn: 203.000
b/ Một triệu chín trăm bốn mươi hai nghìn ba trăm: 1.942.300
c/ Ba trăm tám triệu chín trăm sáu mươi hai: 308.000.962
Bài 3.
a/ Viết các số nhỏ nhất có hai chữ số, ba chữ số, bốn chữ số:
……………………………………………………………………………………………….
b/ Xác định số lớn nhất có hai chữ số, ba chữ số và bốn chữ số:
……………………………………………………………………………………………….
c/ Xác định số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số, ba chữ số và bốn chữ số:
……………………………………………………………………………………………….
d/ Xác định số chẵn lớn nhất với hai chữ số, ba chữ số và bốn chữ số:
……………………………………………………………………………………………….
e/ Xác định số lẻ lớn nhất với hai chữ số, ba chữ số và bốn chữ số:
……………………………………………………………………………………………….
g/ Xác định số lẻ nhỏ nhất với hai chữ số, ba chữ số và bốn chữ số:
……………………………………………………………………………………………….
g/ Xác định số tròn chục nhỏ nhất:………………………………………………………………..
h/ Xác định số chẵn nhỏ nhất:…………………………………………………………………..
i/ Xác định số lẻ nhỏ nhất: ………………………………………………………………………..
Giải pháp:
a/ Xác định số nhỏ nhất có hai chữ số, ba chữ số, bốn chữ số: 10, 100, 1000
b/ Xác định số lớn nhất có hai chữ số, ba chữ số, bốn chữ số: 99, 999, 9999
c/ Xác định số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số, ba chữ số, bốn chữ số: 10, 100, 1000
d/ Xác định số chẵn lớn nhất có hai chữ số, ba chữ số, bốn chữ số: 98, 998, 9998
e/ Xác định số lẻ lớn nhất có hai chữ số, ba chữ số, bốn chữ số: 99, 999, 999
g/ Xác định số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số, ba chữ số, bốn chữ số: 11, 101, 1001
g/ Xác định số tròn chục nhỏ nhất: 10
h/ Xác định số chẵn nhỏ nhất: 2
i/ Xác định số lẻ nhỏ nhất: 1
Bài 4. Điền số phù hợp vào chỗ trống
a/ 2 giờ 5 phút = ……. phút;
b/ 4 phút 23 giây = …… giây;
c/ 7 phút 12 giây = …… giây
a) 3kg 50g = … 3050g
b) 4h 36 phút = ... 5425 giây
c) 8km 7dam = … 2484 m
d) 3 năm = … 48 tháng
e) 875m = … 46hm
f) 12km 750dam = … 12750m
g) 3 năm 18 tháng = … 60 tháng
h) 7 tấn 6 tạ 54 yến = … 28470 kg
Giải đáp:
a/ 2 giờ 5 phút = 125 phút;
b/ 4 phút 23 giây = 263 giây;
c/ 7 phút 12 giây = 432 giây
a) 3kg 50g = 3050g
b) 4 giờ 36 phút = 5425 giây
c) 8km 7dam = 2484 m
d) 3 năm = 48 tháng
e) 875m = 46hm
f) 12 km 750 m = 12,750 m
g) 3 năm 18 tháng < 60 tháng
h) 7 tấn 6 tạ 54 yến < 28,470 kg
Bài 5. Một công ty vận chuyển thực phẩm vào thành phố. Công ty có 5 xe, mỗi xe chở được 36 tạ, và 4 xe, mỗi xe chở được 45 tạ. Tính trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tấn thực phẩm?
Hướng dẫn chi tiết
Số lượng hàng 5 xe đầu chở được là:
36 x 5 = 180 (tạ)
Số lượng hàng 4 xe sau chở được là:
45 x 4 = 180 (tạ)
Trung bình mỗi xe chở được là:
(180 + 180) / 5 = 40 (tạ)
Chuyển đổi 40 tạ = 4 tấn
Kết quả: 4 tấn thực phẩm
Bài 6. Một xe ô tô trong giờ đầu chạy được 39 km, trong giờ thứ hai chạy được 60 km, và trong giờ thứ ba chạy được quãng đường bằng tổng của hai giờ đầu. Tính trung bình số km xe chạy được mỗi giờ?
Hướng dẫn chi tiết
Số km xe chạy trong giờ thứ ba là
39 + 60 = 99 (km)
Trung bình số km xe chạy mỗi giờ là
(39 + 60 + 99) / 3 = 66 (km)
Kết quả: 66 km
Bài tập 7.
a/ Trung bình cộng của hai số là 8. Nếu một số là 9, hãy xác định số còn lại?
b/ Trung bình cộng của hai số là 20. Nếu một số là 30, tìm số còn lại?
Giải thích chi tiết
a/ Trung bình cộng của hai số là 8. Nếu một số là 9, tìm số còn lại?
Tổng hai số là:
8 x 2 = 16
Số còn lại là:
16 - 9 = 7
b/ Trung bình cộng của hai số là 20. Nếu một số là 30, hãy tìm số còn lại?
Tổng của hai số là:
20 x 2 = 40
Số còn lại là:
40 - 30 = 10
Bài 8. Hai đội cùng thi công một đoạn đường dài 800m. Đội đầu tiên làm ít hơn đội thứ hai 136m. Tính số mét đường mỗi đội đã làm?
Giải chi tiết
Số mét đường đội thứ hai đã đắp là:
(800 + 136) : 2 = 468 (m)
Số mét đường đội thứ nhất đã đắp là:
800 - 468 = 332 (m)
Kết quả: Đội 1 đã đắp 332m đường,
Đội 2 đã đắp 468m đường.
Bài 9. Hai thửa ruộng thu hoạch tổng cộng 3 tấn 2 tạ thóc. Thửa đầu thu hoạch nhiều hơn thửa còn lại 6 tạ. Tính số ki-lô-gam thóc mỗi thửa thu hoạch được?
Giải chi tiết
Tổng thóc của hai thửa là: 3 tấn 2 tạ = 3200 kg
Thửa 1 nhiều hơn thửa 2 6 tạ, tương đương 600 kg thóc
Giải pháp:
Tổng số thóc của thửa thứ nhất là: 3200 + 600 = 3800 kg
Số thóc thu hoạch từ thửa thứ nhất là:
3800 : 2 = 1900 kg thóc
Số thóc thu hoạch từ thửa thứ hai là:
1900 - 600 = 1300 kg thóc
Kết quả: thửa 1: 1900 kg
Thửa 2: 1300 kg