1. Giải toán lớp 4 Bài 91: Ôn tập những kiến thức đã học
A. Hoạt động thực hành
Câu 1: Tham gia trò chơi 'Lập bài toán từ sơ đồ'
Mỗi nhóm sẽ nhận một phiếu học tập có sơ đồ tóm tắt bài toán liên quan đến tỷ số. Các nhóm sẽ thảo luận và tạo ra bài toán dựa trên sơ đồ được cung cấp.
Câu 2: Tổng của hai số là 200. Tỉ số giữa hai số đó là 3/5. Xác định giá trị của từng số.
Câu 3: Nhân dịp Tết trồng cây, lớp 4A và lớp 4B đã trồng tổng cộng 390 cây. Tỉ số giữa số cây lớp 4A trồng và số cây lớp 4B trồng là 6 : 7. Tính số cây mà mỗi lớp đã trồng.
Câu 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 182m. Chiều rộng của mảnh đất bằng 3/4 chiều dài. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất.
Câu 5: Dựa vào sơ đồ sau, hãy tạo ra bài toán và giải quyết bài toán đó.
B. Hoạt động ứng dụng
Dựa vào sơ đồ dưới đây, hãy đề xuất bài toán và giải quyết bài toán đó:
2. Cung cấp chi tiết về bài toán lớp 4 Bài 91: Ôn tập các kiến thức đã học
Câu 1:
Tạo bài toán dựa trên sơ đồ dưới đây:
Hoa và Hằng cùng nhau hái tổng cộng 70 quả táo. Trong số đó, số táo mà Hoa hái được chiếm 3/4 số táo mà Hằng hái. Tính số táo mà mỗi người hái được.
Câu 2:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 phần
Giá trị của mỗi phần là: 200 / 8 = 25
Số đầu tiên là: 25 x 3 = 75
Số thứ hai là: 25 x 5 = 125
Kết quả: số đầu tiên là 75
Số thứ hai là 125
Câu 3: Tổng số phần bằng nhau là:
6 + 7 = 13 phần
Giá trị của mỗi phần là:
390 chia 13 bằng 30 cây
Lớp 4A đã trồng được số cây là:
30 nhân 6 bằng 180 cây
Số cây mà lớp 4B đã trồng là:
30 nhân 7 bằng 210 cây
Kết quả: lớp 4A có 180 cây
Lớp 4B có 210 cây
Câu hỏi 4:
Nửa chu vi của khu đất hình chữ nhật là:
182 cộng 2 bằng 91 mét
Số phần chia đều là:
3 cộng 4 bằng 7 phần
Giá trị của từng phần là:
91 chia 7 bằng 13
Chiều dài của khu đất hình chữ nhật là:
13 nhân 4 bằng 52 mét
Chiều rộng của khu đất hình chữ nhật là:
13 nhân 3 bằng 39 mét
Kết quả: chiều dài là 52m, chiều rộng là 39m
Câu hỏi 5:
Câu trả lời:
Đề bài: Mẹ thu hoạch được 360 quả cam, chia vào hai bao tải. Bao thứ nhất chứa số quả bằng 2/3 số quả của bao thứ hai. Tìm số quả trong mỗi bao?
Giải bài:
Tổng số phần chia đều là: 2 cộng 3 bằng 5 phần
Giá trị mỗi phần là: 360 chia 5 bằng 72 quả
Bao tải thứ nhất có số quả là: 72 nhân 2 bằng 144 quả
Bao tải thứ hai có số quả là: 72 nhân 3 bằng 216 quả
Kết quả: bao thứ nhất có 144 quả, bao thứ hai có 216 quả
B. Phần ứng dụng thực tiễn
Giải thích chi tiết:
Đề bài: Hai xe tải vận chuyển tổng cộng 405 tấn hàng. Xe đầu tiên chở nhiều hơn xe thứ hai 5/4 lần. Tìm số hàng mỗi xe chở?
Giải bài:
Tổng số phần chia đều là: 5 cộng 4 bằng 9 phần
Giá trị mỗi phần là: 405 chia 9 bằng 45 tấn hàng
Số hàng xe đầu tiên chở là: 45 nhân 5 bằng 225 tấn hàng
Số hàng mà xe thứ hai vận chuyển là: 45 nhân 4 bằng 180 tấn hàng
Kết quả: xe đầu tiên chở 225 tấn hàng; xe thứ hai chở 180 tấn hàng
3. Bài tập luyện tập thêm
Câu 1: Nếu 28 bao lúa tổng cộng nặng 1260 kg, thì 1665 kg lúa sẽ được chứa trong bao nhiêu bao?
Câu 2: Xe đầu tiên chở 12 bao đường, xe thứ hai chở 8 bao đường và xe thứ hai nhiều hơn xe đầu tiên 192 kg đường. Tìm khối lượng đường mỗi xe chở?
Câu 3: Một cửa hàng có 15 túi bi. Sau khi bán hết 84 viên bi, cửa hàng còn lại 8 túi bi. Vậy, trước khi bán, cửa hàng có tổng cộng bao nhiêu viên bi?
Câu 4: Lan có 12.500 đồng, Huệ có nhiều hơn Lan 37.000 đồng nhưng lại ít hơn Hồng 25.000 đồng. Tính trung bình số tiền mỗi bạn có.
Câu 5: Lan có 12.600 đồng, Huệ có số tiền bằng 2/3 số tiền của Lan và bằng 3/4 số tiền của Hồng. Tính trung bình số tiền mỗi bạn có.
Câu 6: Sự tĩnh mịch khi trời mới sáng.
Rủ nhau đi hái vài quả bòng.
Mỗi ngày thừa 5 quả so với 5 quả.
Mỗi người 6 quả, một người không có quả nào.
Tính số người và số quả bòng.
Câu 7: Hồ đầu tiên chứa 1600 lít nước, hồ thứ hai cũng vậy. Nếu mỗi phút tháo 30 lít từ hồ đầu tiên và 10 lít từ hồ thứ hai, sau bao lâu thì lượng nước còn lại trong hai hồ bằng nhau?
Câu 8: An có một số bi và túi. Nếu cho vào mỗi túi 9 viên thì còn thừa 15 viên, còn nếu cho vào mỗi túi 12 viên thì vừa đủ. Tính số bi và số túi của An.
Câu 9: Cô giáo chia kẹo cho các em bé. Nếu chia mỗi em 3 chiếc thì cô còn dư 2 chiếc, nhưng nếu chia mỗi em 4 chiếc thì cô bị thiếu 2 chiếc. Tính tổng số kẹo cô giáo có và số em bé cô đã chia kẹo cho.
Câu 10: Trên một đoạn đường dài 780m, cây được trồng cách nhau 30m hai bên đường, với cây được trồng ở hai đầu đoạn đường. Tính tổng số cây đã trồng.
Câu 11: Một thợ mộc cưa cây gỗ dài 12m thành các đoạn dài 15dm. Mỗi lần cưa mất 6 phút và giữa các lần cưa có 2 phút nghỉ. Tính tổng thời gian cần để cưa xong cây.
Câu 12: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 15m và chiều dài 24m. Để dựng hàng rào với các cọc cách nhau 3m, tính số cọc cần thiết để rào quanh mảnh đất.
Câu 13: Để trang trí quanh bảng hiệu hình chữ nhật dài 25dm và rộng 12dm bằng bóng đèn, với khoảng cách giữa các bóng đèn là 2cm, tính tổng số bóng đèn cần dùng.
Câu 15: Một đàn trâu bò có số lượng trâu bằng 4/7 số bò. Nếu bán đi 15 con trâu và 15 con bò thì số bò còn lại nhiều hơn số trâu còn lại 24 con. Tính tổng số bò trong đàn.
- Một cửa hàng có số gạo tẻ gấp 3 lần số gạo nếp. Sau khi bán 12 kg gạo tẻ và 7 kg gạo nếp, số gạo tẻ còn lại nhiều hơn số gạo nếp còn lại 51 kg. Tính số gạo mỗi loại trước khi bán.
- Hoa và Hương có tổng số tiền. Số tiền của Hoa bằng 3/8 số tiền của Hương. Sau khi Hoa tiêu 9000 đồng và Hương tiêu 15000 đồng, số tiền của Hương còn nhiều hơn Hoa 39000 đồng. Tính số tiền của mỗi người ban đầu.
Câu 16: Sân trường của em có dạng hình chữ nhật, với chiều rộng bằng 3/5 chiều dài và kém chiều dài 26m. Tính chu vi và diện tích của sân trường.
Câu 17: Tìm hai số, biết số đầu tiên bằng 2/5 số thứ hai. Nếu cộng thêm 13 đơn vị vào số đầu tiên và trừ đi 8 đơn vị từ số thứ hai, hiệu của hai số là 6. Tính hai số đó.
Câu 18: Tìm hai số có hiệu là 36. Nếu giảm số bị trừ đi 14 đơn vị và tăng số trừ lên 8 đơn vị thì số trừ sẽ bằng 3/5 số bị trừ.
Câu 19: Tìm hai số, trong đó số đầu tiên lớn hơn số thứ hai 83 đơn vị. Nếu cộng thêm 37 đơn vị vào số đầu tiên, số mới sẽ bằng 8/3 số đầu tiên.
Câu 20: Sân trường của em có dạng hình chữ nhật, với chiều rộng bằng 3/5 chiều dài và chiều rộng kém chiều dài 26m. Tính chu vi và diện tích của sân.
Bài viết trên Mytour cung cấp thông tin chi tiết về bài toán lớp 4, cụ thể là bài 91, ôn tập lại kiến thức đã học. Cảm ơn bạn đã theo dõi nội dung bài viết.