1. Giải toán lớp 5 bài 64: Biểu đồ hình quạt tròn theo chương trình Kết nối tri thức
Bài 1: Biểu đồ hình quạt tròn dưới đây thể hiện kết quả khảo sát về các hoạt động dã ngoại yêu thích của 100 học sinh.
Vui lòng cho biết:
a) Tỷ lệ phần trăm học sinh yêu thích hoạt động leo núi là bao nhiêu?
b) Hoạt động dã ngoại nào được nhiều học sinh ưa chuộng nhất? Số lượng học sinh yêu thích hoạt động đó là bao nhiêu?
Lời giải chi tiết
a) Có 30% học sinh yêu thích leo núi.
b) Hoạt động thăm trang trại là hoạt động được nhiều học sinh ưa chuộng nhất.
Số học sinh yêu thích hoạt động thăm trang trại là: 100 × 45 / 100 = 45 (bạn)
Bài 2: Trong chuyến tham quan vườn quốc gia của nhóm học sinh lớp 5, mỗi học sinh mang theo một trong ba vật dụng: kính lúp, đèn pin hoặc thuốc xịt côn trùng. Biểu đồ dưới đây cho biết tỷ lệ phần trăm học sinh mang từng vật dụng đó.
Đọc tỷ lệ phần trăm số học sinh mang kính lúp, đèn pin và thuốc xịt côn trùng trên biểu đồ.
Giải đáp:
Tỷ lệ học sinh mang kính lúp là 65%.
Tỷ lệ học sinh mang đèn pin là 10%.
Tỷ lệ học sinh mang thuốc xịt côn trùng là 25%.
Bài 3: Lựa chọn câu trả lời chính xác:
Dựa vào bảng dưới đây:
Hoạt động | Tìm hiểu về côn trùng | Trồng cây | Đạp xe | Đi bộ |
Tỉ số phần trăm số học sinh tham gia mỗi hoạt động vào lúc 5 giờ chiều | 50% | 5% | 20% | 25% |
Biểu đồ nào sau đây mô tả chính xác số liệu trong bảng?
Giải thích:
Biểu đồ B là biểu đồ đúng thể hiện số liệu của bảng trên.
Luyện tập:
Bài 1: Xem xét biểu đồ tỷ lệ phần trăm dân số các châu lục năm 2021 (theo số liệu từ worldometers.info) và trả lời các câu hỏi.
a) Châu lục nào có số dân nhiều nhất? Châu lục nào có số dân ít nhất?
b) Các số liệu trong biểu đồ được sắp xếp theo thứ tự nào?
Đáp án:
a) Châu Á có số dân đông nhất, trong khi Châu Đại Dương có số dân ít nhất.
b) Biểu đồ sắp xếp các số liệu theo thứ tự giảm dần tỷ lệ phần trăm, theo hướng kim đồng hồ.
Bài 2: Có 30 học sinh đã tham gia khảo sát về hoạt động yêu thích nhất vào cuối tuần. Kết quả được trình bày trong biểu đồ dưới đây.
a) Trong số các hoạt động nêu trên, hoạt động nào được nhiều học sinh yêu thích nhất? Hoạt động nào ít được yêu thích nhất?
b) Có bao nhiêu học sinh chọn giải câu đố vào cuối tuần?
Đáp án:
a) Hoạt động đọc sách là sở thích hàng đầu của nhiều học sinh.
Hoạt động chăm sóc cây là lựa chọn ít được yêu thích nhất.
b) Số học sinh chọn giải câu đố vào cuối tuần là: 30 × 20 / 100 = 6 (học sinh)
Bài 3: Mỗi tuần, 40 học sinh lớp 5A đến thư viện mượn sách, mỗi bạn mượn 1 cuốn. Tỷ lệ phần trăm số sách được mượn trong hai tuần đầu tháng 4 được thể hiện qua các biểu đồ dưới đây.
a) Trong tuần đầu tiên, loại sách nào được mượn nhiều nhất?
b) Trong hai tuần đó, loại sách nào có số lượng mượn không thay đổi?
c) Số học sinh mượn truyện tranh trong tuần thứ hai có xu hướng tăng so với tuần đầu tiên không?
Đáp án:
a) Trong tuần đầu tiên, truyện cười là loại sách được mượn nhiều nhất.
b) Trong hai tuần đó, số lượng học sinh mượn sách khoa học không thay đổi.
c) Số học sinh mượn truyện tranh trong tuần thứ hai đã tăng lên so với tuần thứ nhất.
Bài 4: Chọn đáp án chính xác.
Cửa hàng vừa bán xong chiếc áo thứ 1.000 trong tháng 4. Một nhân viên đã vẽ biểu đồ hình quạt tròn để thể hiện số áo bán được theo kích cỡ nhưng quên ghi tỷ lệ phần trăm. Biết rằng cửa hàng chỉ bán áo với ba kích cỡ: S, M và L, và số áo cỡ M đã bán là một trong bốn số dưới đây. Quan sát biểu đồ và xác định số áo cỡ M đã bán là bao nhiêu.
A. 200 chiếc
C. 400 chiếc
D. 500 chiếc
Đáp án:
Đáp án chính xác là: B
Quan sát từ biểu đồ, ta thấy rằng phần hình quạt biểu thị số áo cỡ M chiếm hơn 25% nhưng ít hơn hoặc bằng 37,5% tổng số hình tròn.
Vì vậy, tỷ lệ phần trăm của số áo cỡ M đã bán nằm trong khoảng từ hơn 25% đến dưới 37,5%.
25% của tổng số áo là: 1.000 × 25 / 100 = 250 (chiếc)
50% của tổng số áo là: 1.000 × 37,5 / 100 = 375 (chiếc)
Do đó, số áo cỡ M đã bán phải lớn hơn 250 chiếc và nhỏ hơn 375 chiếc.
Trong các số đã cho, chỉ có: 300 nằm trong khoảng từ 250 đến 375.
Do đó, cửa hàng đã bán được 300 chiếc áo cỡ M.
2. Giải Toán lớp 5 Bài 64 - Chân trời sáng tạo
Thực hành:
Bài 1: Vẽ một hình trên giấy ô vuông, sau đó cắt ra và lắp ghép thành hình lập phương.
Đáp án:
Bước 1: Chia giấy thành các ô vuông có kích thước đồng đều (như trong hình).
Bước 2: Gập hai mặt đáy sao cho chúng nằm song song với nhau.
Bước 3: Gập một mặt bên sao cho nó vuông góc với hai mặt đáy.
Bước 4: Cuộn các mặt còn lại lại với nhau để tạo thành hình lập phương.
Thực hành:
Bài 1: Mỗi hình hộp chữ nhật dưới đây có các mặt đối diện cùng màu. Hãy xác định màu của hai mặt đáy trong mỗi hình.
Đáp án:
Hình A: Hai mặt đáy có màu xanh nước biển.
Hình B: Hai mặt đáy có màu vàng.
Hình C: Hai mặt đáy có màu hồng.
Bài 2: Các hình dưới đây được tạo thành từ các khối lập phương có cạnh dài 1 cm. Hãy xác định kích thước của từng hình.
Đáp án:
• Hình D: Chiều dài: 4 cm
Chiều rộng: 3 cm
Chiều cao: 1 cm
• Hình E: Chiều dài: 3 cm
Chiều rộng: 2 cm
Chiều cao: 3 cm
• Hình G: Chiều dài là 2 cm
Chiều rộng là 2 cm
Chiều cao đạt 4 cm
• Hình H: Chiều dài là 3 cm
Chiều rộng đạt 3 cm
Chiều cao là 3 cm
Bài 3: Những hình nào dưới đây khi kết hợp sẽ tạo thành một hình lập phương?
Giải pháp:
Khi ghép hình K và hình L, chúng ta tạo ra một hình lập phương với các kích thước như sau:
Chiều dài là 3 cm
Chiều rộng là 3 cm
Chiều cao là 3 cm
Bài 4: Tính toán hình hộp chữ nhật bên cạnh có chiều dài 10 cm, chiều rộng 8 cm, và chiều cao 4 cm.
a) Tính diện tích của mặt đáy ABCD.
b) Tính diện tích của các mặt bên CBTU và ABTS.
Giải pháp:
a) Diện tích mặt đáy ABCD được tính là: 10 × 8 = 80 (cm2)
b) Diện tích của mặt bên CBTU là: 8 × 4 = 32 (cm2)
Diện tích các mặt bên ABTS là: 10 × 4 = 40 (cm2)
Thử thách: Các mặt đối diện của hình lập phương trong hình bên đều có màu giống nhau. Cần tô màu gì cho các mặt được đánh số trong hình khai triển?
Giải pháp:
Số 1: Màu xanh
Số 2: Màu vàng
Số 3: Màu đỏ
Khám phá: Tại Hà Lan, có những ngôi nhà với hình dáng đặc biệt. Bạn có nhận thấy các khối nhà có hình lập phương trong hình bên không?
Giải đáp:
Tất cả các ngôi nhà trong hình đều có hình dạng khối lập phương.
3. Bài tập Toán lớp 5 Bài 64 Cánh diều: Mét khối
Câu hỏi 1
Giải đáp câu hỏi 1 trang 41 sách giáo khoa Toán 5 Cánh diều
a) Đọc các số thể tích dưới đây: 33 mét khối; 18,5 mét khối; 0,05 mét khối; một nửa mét khối.
b) Viết lại các số thể tích sau:
- Mười chín mét khối.
- Một nghìn mét khối.
- Không phẩy năm mét khối.
- Năm phần sáu mét khối.
Phương pháp giải quyết:
Để đọc (hoặc viết) các số thể tích, ta thực hiện việc đọc (hoặc viết) số lượng trước, sau đó đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo thể tích.
Giải thích chi tiết:
a) 33 m3: Ba mươi ba mét khối.
18,5 m3: Mười tám mét khối rưỡi.
0,05 m3: Không phẩy năm mét khối.
1/2 m3: Một nửa mét khối.
b)
- Mười chín mét khối: 19 m3
- Một nghìn mét khối: 1.000 m3
- Không phẩy năm mét khối: 0,5 m3
- Năm phần sáu mét khối: 5/6 m3
Câu 2: a. Tính:
377 m3 cộng với 12,8 m3
100 m3 trừ 46,3 m3
3,6 m3 nhân với 15
8,016 m3 chia cho 8
b. Kết quả là bao nhiêu?
2 m3 bằng bao nhiêu dm3?
86,05 m3 bằng bao nhiêu dm3?
24.000 dm3 quy đổi ra bao nhiêu m3?
8.000.000 cm3 tương đương với bao nhiêu m3?
Phương pháp giải quyết:
a) Thực hiện các phép tính như với số tự nhiên và ghi rõ đơn vị đo tương ứng.
b) Sử dụng quy đổi: 1 m3 = 1 000 dm3; 1 m3 = 1 000 000 cm3
Chi tiết lời giải:
a) 377 m3 + 12,8 m3 = 389,8 m3
100 m3 – 46,3 m3 = 53,7 m3
3,6 m3 x15 = 54 m3
8,016 m3 chia 8 = 1,002 m3
b) 2 m3 tương đương với 2 000 dm3
86,05 m3 bằng 86 050 dm3
24 000 dm3 đổi ra 24 m3
8 000 000 cm3 đổi thành 8 m3
Câu 3: a. Xem hình vẽ và đưa ra nhận xét của bạn:
b. Chuyển đổi các đơn vị đo theo hướng dẫn mẫu
Chi tiết lời giải:
a) Nhận xét: 1 dm3 tương đương với 1 lít
b)
2 m3 tương đương với 2 000 dm3 và 2 000 lít
3,5 m3 tương đương với 3 500 dm3 và 3 500 lít
12 dm3 tương ứng với 12 lít
0,8 dm3 tương đương với 0,8 l
1 cm3 = 0,001 dm3 = 0,001 l = 1 000 ml
5 cm3 tương đương với 0,005 dm3 = 0,005 l = 5 000 ml
Câu 4:
Giải đáp câu hỏi số 4 trang 43 SGK Toán lớp 5 Cánh diều
a) Đề cập đến khối lượng của các vật thể qua các đơn vị đo như cm3, dm3, m3
b) Bài tập thực hành: Sử dụng dây và bìa cứng để tạo một khối lập phương 1 m3
Phương pháp giải quyết:
Thực hiện theo hướng dẫn.
Giải thích chi tiết:
a) Bể chứa nước có dung tích khoảng 2 m3; Túi bánh mì gối có thể tích 1 dm3; Tủ lạnh có thể tích 150 dm3; Bình gas công nghiệp có dung tích 99 dm3;...
b) Tiến hành theo hướng dẫn đã cho.