1. Giải bài toán lớp 5 trang 85, 86 về hình tam giác
Bài 1: Xác định tên ba góc và ba cạnh của từng hình tam giác dưới đây:
Gợi ý về đáp án:
Xác định tên ba góc và ba cạnh của hình tam giác:
Hình 1: Ba góc gồm góc A, góc B, và góc C
Các cạnh là: AB, BC, và CA
Hình 2: Ba góc gồm góc D, góc E, và góc G
Các cạnh là: DE, EG, và GD
Hình 3: Ba góc gồm góc M, góc K, và góc N
Các cạnh là: MK, KN, và NM
Bài tập 2
Xác định đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong từng hình tam giác dưới đây:
Gợi ý giải đáp:
- Hình tam giác ABC: đáy là AB, đường cao ứng với đáy là CH.
- Hình tam giác DEG: đáy là EG, đường cao ứng với đáy là DK.
- Hình tam giác MPQ: đáy là PQ, đường cao ứng với đáy là MN.
Nhìn vào hình vẽ, ta nhận thấy tam giác MPQ là tam giác vuông tại M. Do vậy, đáy và đường cao được xác định như sau:
+ Đáy là MQ, đường cao tương ứng là PM.
+ Đáy là PM, đường cao tương ứng là QM.
Bài tập 3
So sánh diện tích của các hình sau:
a) Tam giác AED và tam giác EDH
b) Tam giác EBC và tam giác EHC
c) Hình chữ nhật ABCD và tam giác EDC
Gợi ý giải đáp:
So sánh diện tích của các hình sau:
a) Diện tích của tam giác AED bằng diện tích của tam giác EDH
b) Diện tích của tam giác EBC bằng diện tích của tam giác EHC
c) Diện tích của hình chữ nhật ABCD gấp đôi diện tích của tam giác EDC
2. Giáo án cho bài tập toán lớp 5 trang 85, 86 về hình tam giác
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nhận diện các đặc điểm của hình tam giác: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc
- Phân loại hình tam giác theo dạng góc (ba dạng hình tam giác)
2. Kỹ năng:
- Nhận diện đáy và đường cao của hình tam giác (tương ứng).
3. Thái độ: Thích thú với môn Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Các mẫu hình tam giác như trong sách giáo khoa; Ê-ke
2. Học sinh: Thước kẻ, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản | Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học | |
---|---|---|
Hoạt động của thầy | Hoạt động của trò | |
I.Ổn định tổ chức II.Kiểm tra bài cũ | - Hát đầu giờ. - GV yêu cầu nhắc lại 1 số dặc điểm của hình tam giác - GV nhận xét, cho điểm | - học sinh hát. - 2 HS lên bảng - Nhận xét, bổ sung |
III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: | - Nêu mục đích tiết học | - HS lắng nghe |
2. Các hoạt động chính: 2.1 HĐ1. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác. MT: HS nắm được các đặc điểm của hình tam giác. | - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC và yêu cầu HS nêu rõ: Các yếu tố của tam giác. | - 1 HS lên bảng vừa chỉ vào bảng vừa nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. |
2.2 HĐ2. Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc) MT: HS nhận biết được 3 dạng hình tam giác. | - GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên góc, dạng góc của từng hình tam giác. | - HS quan sát các hình tam giác và nêu. - HS nghe GV giới thiệu và nhắc lại. |
- GV vẽ lên bảng một số hình tam giác có đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS nhận dạng của từng hình. | - HS thực hành nhận biết 3 dạng hình tam giác (theo góc). | |
2.3. HĐ3 . Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác Đường cao AH của tgiác ABC đi qua đỉnh A và ⊥ với đáy BC. | - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC có đường cao AH như SGK. | - HS quan sát hình tam giác. |
- GV yêu cầu: Hãy quan sát hình và mô tả đặc điểm của đường cao AH. | - HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết luận: | |
- GV vẽ 3 hình tam giác ABC theo 3 dạng khác nhau lên bảng, vẽ đường cao của từng tam giác, sau đó yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra để thấy đường cao luôn vuông góc với đáy. | - 1 HS làm trên bảng, HS dưới lớp kiểm tra các hình của SGK. | |
2.4 HĐ4. Luyện tập thực hành.Bài 1: MT: HS viết được tên 3 góc, 3 cạnh | - GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm bài. | - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS lên bảng làm bài vừa chỉ hình vừa giới thiệu với cả lớp 3 góc và 3 cạnh của từng hình tam giác. |
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. | - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. | |
Bài 2 MT: HS luyện kĩ năng chỉ các đường cao tương ứng với đáy: | - GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng ê ke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác. | - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. |
Bài 3: MT: HS vận dụng kiến thức đã học để so sánh diện tích | - GV gọi HS đọc đề bài toán. | - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. |
- GV hướng dẫn: Dựa vào số ô vuông có trong mỗi hình, em hãy so sánh diện tích của các hình với nhau. | - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, HS cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến và thống nhất. | |
IV. Củng cố
V. Dặn dò. | - Yêu cầu hs nhắc lại nội dung tiết học. - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS nắm vững và hiểu nội dung bài học. | - 1,2 học sinh trả lời. |
3. Bài tập ứng dụng toán lớp 5 về hình tam giác
Bài 1: Một tam giác có đáy dài 15 cm và chiều cao 2,4 cm. Tính diện tích của tam giác này.
Hướng dẫn giải:
Diện tích của tam giác là:
15 x 2,4 ÷ 2 = 18 (cm²)
Kết quả: 18 cm²
Bài 2: Một tam giác có đáy dài 12 cm và chiều cao 25 mm. Tính diện tích của tam giác này?
Hướng dẫn giải:
Chuyển đổi: 25 mm = 2,5 cm
Diện tích của tam giác là:
12 x 2,5 ÷ 2 = 15 (cm²)
Kết quả: 15 cm²
Bài 3: Một lăng trụ tam giác có diện tích 129 m² và chiều cao 24 m. Tính độ dài cạnh đáy của tam giác này?
Hướng dẫn giải:
Cạnh đáy của hình tam giác là:
129 x 2 : 24 = 10,75 (m)
Kết quả: 10,75m
Bài 4: Một bảng quảng cáo có hình tam giác có tổng chiều dài cạnh đáy và chiều cao là 28m, trong đó cạnh đáy dài hơn chiều cao 12m. Hãy tính diện tích của bảng quảng cáo này.
Giải bài:
Chiều dài của cạnh đáy là:
(28 + 12) : 2 = 20 (m)
Chiều cao là:
28 – 20 = 8 (m)
Diện tích của bảng quảng cáo là:
20 x 8 : 2 = 80 (m²)
Kết quả: 80m²
Bài 5: Một hình chữ nhật có diện tích 630cm², tương đương 70% diện tích của hình tam giác. Tìm chiều dài cạnh đáy của hình tam giác, với chiều cao là 2,4dm?
Giải bài:
Chuyển đổi: 2,4dm = 24cm
Diện tích của hình tam giác là:
630 : 70% = 900 (cm²)
Chiều dài cạnh đáy của hình tam giác là:
900 x 2 : 24 = 75 (cm)
Kết quả: 75cm
Bài 6: Một tấm bìa hình chữ nhật có diện tích 60464mm², và diện tích này là 4/3 diện tích của tấm bìa hình tam giác. Tìm chiều dài cạnh đáy của tấm bìa hình tam giác, với chiều cao là 24cm?
Giải bài:
Chuyển đổi: 24cm = 240mm
Diện tích của hình tam giác là:
60464 : 4/3 = 45348 (mm²)
Chiều dài cạnh đáy của tấm bìa hình tam giác là:
45348 x 2 : 240 = 377,9 (mm)
Kết quả: 377,9mm
Bài 7: Trong tam giác ABC vuông góc tại B, với chu vi 37dm. Cạnh AB bằng 2/3 cạnh AC, và cạnh BC bằng 4/5 cạnh AC. Hãy tính diện tích của tam giác ABC?
Giải bài:
Chúng ta có: 2/3 = 10/15 và 4/5 = 12/15
Nếu chia cạnh AC thành 15 phần đều nhau, thì cạnh AB tương ứng với 10 phần và cạnh BC tương ứng với 12 phần.
Chiều dài cạnh AB là:
37 : (15 + 10 + 12) x 10 = 10 (dm)
Chiều dài cạnh AC là:
37 : (15 + 10 + 12) x 15 = 15 (dm)
Chiều dài cạnh BC là:
37 – 10 – 15 = 12 (dm)
Diện tích của tam giác ABC là:
10 x 12 : 2 = 60 (dm²)
Kết quả: 60dm²
Bài 8: Trong tam giác ABC vuông tại A, với chu vi là 90cm. Cạnh AB gấp 4/3 cạnh AC, và cạnh BC gấp 5/3 cạnh AC. Hãy tính diện tích của tam giác ABC?
Giải bài:
Nếu chia cạnh AC thành 3 phần bằng nhau, thì cạnh AB tương ứng với 4 phần và cạnh BC tương ứng với 5 phần.
Chiều dài cạnh AB là:
90 : (3 + 4 + 5) x 4 = 30 (cm)
Chiều dài cạnh AC là:
90 : (3 + 4 + 5) x 3 = 22,5 (cm)
Diện tích của tam giác ABC là:
30 x 22,5 : 2 = 337,5 (cm²)
Kết quả: 337,5 cm²
Bài 9: Một mảnh đất hình tam giác có chiều cao là 10 m. Nếu kéo dài đáy thêm 4 m, diện tích sẽ tăng thêm bao nhiêu m²?
Giải bài:
Nếu kéo dài đáy thêm 4m, diện tích tăng thêm là:
10 x 4 : 2 = 20 (m²)
Kết quả: 20 m²
Bài 10: Tam giác ABC có đáy dài 3,5m. Nếu kéo dài cạnh đáy BC thêm 2,7m, diện tích của tam giác tăng thêm 5,265 m². Tính diện tích ban đầu của tam giác ABC?
Giải bài:
Chiều cao của tam giác là:
5,265 x 2 : 2,7 = 3,9 (m)
Diện tích của tam giác ABC là:
3,5 x 3,9 : 2 = 6,825 (m²)
Kết quả: 6,825 m²