1. Giải bài tập SGK Vật Lý 8 Bài 4:
Bài C1 (trang 15 sách giáo khoa Vật Lý 8):
Mô tả thí nghiệm trong hình 4.1, hiện tượng trong hình 4.2 và giải thích tác dụng của lực trong từng trường hợp.
Giải thích chi tiết:
Hình 4.1: Khi nam châm tác động bằng lực hút mạnh, vật thể có thể di chuyển nhanh hơn về phía nam châm. Lực hút từ nam châm có khả năng làm tăng tốc độ di chuyển của vật thể theo hướng của nam châm. Do đó, khi nam châm kéo thanh thép, xe sẽ di chuyển nhanh hơn. Như vậy, lực có thể làm thay đổi vận tốc của chuyển động (tăng tốc về phía nam châm).
Hình 4.2: Lực có thể gây ra sự biến dạng của vật thể. Ví dụ, khi vợt va vào quả bóng hoặc ngược lại, lực tác động làm biến dạng cả hai vật. Hiện tượng này thường xảy ra khi các vật thể va chạm hoặc tác động lẫn nhau. Lực có thể tạo ra biến dạng tạm thời hoặc vĩnh viễn tùy thuộc vào tính chất của vật liệu và cường độ lực tác động.
Bài C2 (trang 16 sách giáo khoa Vật Lý 8):
Mô tả các lực sau đây:
- Trọng lực của một vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm tương ứng với 10N).
- Lực kéo 15000N theo phương ngang, từ trái sang phải (tỉ xích 1cm tương ứng với 5000N).
Giải thích chi tiết:
Các lực được thể hiện theo hình vẽ.
- Trọng lượng của vật có khối lượng 5kg là 50 N.
Lực P = 50N. (Tỉ xích 0,5 cm tương ứng với 10N).
Lực kéo F = 15000N. (Tỉ xích 1cm tương ứng với 5000N).
Bài C3 (trang 16 sách giáo khoa Vật Lý 8):
Mô tả bằng lời các yếu tố của các lực trong hình 4.4:
Giải thích chi tiết:
Lực F1→: Đặt theo phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên trên, với độ lớn 20N.
Lực F2→: Đặt theo phương ngang, hướng từ trái sang phải, với độ lớn 30N.
Lực F3→: Đặt theo phương tạo góc 30o với phương ngang, hướng xiên từ trái sang phải, với độ lớn 30N.
2. Giải bài tập SBT Vật Lí 8 Bài 4
Bài 4.1 (trang 12 Sách bài tập Vật Lí 8):
Khi một lực duy nhất tác động lên vật, vận tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?
A. Không thay đổi.
B. Chỉ có thể tăng lên.
C. Chỉ có thể giảm xuống.
D. Có thể tăng lên hoặc giảm xuống.
Giải thích chi tiết:
Chọn D
Nếu lực tác động là lực kéo, nó sẽ làm tăng tốc độ của vật. Ngược lại, nếu là lực cản, nó sẽ làm giảm tốc độ của vật.
Bài 4.2 (trang 12 Sách bài tập Vật Lí 8):
Đưa ra hai ví dụ minh họa cho việc lực làm thay đổi vận tốc, trong đó một ví dụ cho thấy lực làm tăng tốc độ và một ví dụ cho thấy lực làm giảm tốc độ.
Giải thích chi tiết:
- Ví dụ về lực làm tăng tốc độ: Khi một chiếc xe đang xuống dốc, nếu không có lực hãm, lực hấp dẫn của Trái Đất sẽ làm xe tăng tốc.
- Ví dụ về lực làm giảm tốc độ: Khi xe di chuyển trên đường bằng, nếu không có lực tác động, lực cản của không khí sẽ làm giảm tốc độ xe.
Bài 4.3 (trang 12 Sách bài tập Vật Lí 8)
Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
Khi thả vật, do tác động của sức hút Trái Đất, vận tốc của vật sẽ gia tăng. Khi quả bóng lăn vào bãi cát, nhờ lực cản từ cát, vận tốc của bóng bị giảm xuống.
Giải thích chi tiết:
Khi thả vật, vì sức hút của Trái Đất, vận tốc của vật sẽ tăng lên.
Khi quả bóng di chuyển vào bãi cát, lực cản của cát làm giảm tốc độ của bóng.
Bài 4.4 (trang 12 Sách bài tập Vật Lí 8)
Mô tả bằng lời các yếu tố của các lực trong hình 4.1a, b:
Giải thích chi tiết:
Hình a: Vật chịu ảnh hưởng của hai lực: lực kéo Fk có phương ngang, chiều từ trái qua phải, cường độ 5.50 = 250N. Lực cản Fc có phương ngang, chiều từ phải qua trái, cường độ 0 = 150N. Cả hai lực đều tác động tại điểm giữa vật.
Hình b: Vật chịu tác dụng của hai lực: trọng lực P có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, cường độ 2.100 = 200N. Lực kéo Fk nghiêng 30o so với phương ngang, chiều hướng lên trên, cường độ 3.100 = 300N. Cả hai lực đều tác động tại điểm giữa vật.
Bài 4.5 (trang 12 Sách bài tập Vật Lí 8)
Biểu diễn các vectơ lực sau đây:
a) Trọng lực của một vật là 1500N (tỉ lệ xích có thể tự chọn).
b) Lực kéo một sà lan là 2000N theo phương ngang, chiều từ trái sang phải, tỉ lệ xích là 1cm tương ứng với 500N.
Giải thích chi tiết
a) Trọng lực tác động lên một vật là 1500N:
b) Lực kéo của một xà lan là 2000N theo phương ngang, hướng từ trái sang phải, tỉ lệ xích là 1cm tương ứng với 500N.
Bài 4.6 (trang 12 Sách bài tập Vật Lí 8):
Lời giải: Chọn B. Vì lực tác động của dây cung lên mũi tên sẽ có phương ngang, hướng từ phải qua trái, và điểm đặt lực nằm tại dây cung. Lực F = 100N với tỷ lệ xích 0,5cm tương ứng với 50N, nên 1cm tương ứng với 100N, vì vậy đáp án B là chính xác.
Bài 4.7 (trang 13 Sách bài tập Vật Lí 8)
Một ô tô đang di chuyển đều với tốc độ v. Nếu có lực F→ tác động lên ô tô theo hai tình huống trong hình a và b (H.4.3), thì vận tốc của ô tô sẽ thay đổi ra sao?
A. Trong tình huống a, vận tốc tăng; trong tình huống b, vận tốc giảm.
B. Trong tình huống a, vận tốc giảm; trong tình huống b, vận tốc giảm.
C. Trong tình huống a, vận tốc tăng; trong tình huống b, vận tốc tăng.
D. Trong tình huống a, vận tốc giảm; trong tình huống b, vận tốc tăng.
Giải thích chi tiết: Chọn đáp án D
Trong tình huống a:
- Vận tốc của xe đang chuyển động sang phía bên phải
- Lực F tác động lên xe lại hướng ngược về phía bên trái
=> Vận tốc của xe giảm
Trong tình huống b:
Vận tốc của xe và lực F tác động vào xe đều cùng hướng sang phải
=> Vận tốc của xe gia tăng
Bài 4.8 (trang 13 Sách bài tập Vật Lí 8)
Hình nào trong hình 4.4 mô tả chính xác các lực:
F1→ có: điểm tác dụng tại A; phương thẳng đứng; chiều từ dưới lên; cường độ 10N;
F2→ có: điểm tác dụng tại A; phương ngang; chiều từ trái qua phải; cường độ 20N;
F3→ có: điểm tác dụng tại A; phương tạo với F1→ và F2→ các góc bằng nhau là 45o; chiều hướng xuống dưới; cường độ 30N.
Giải thích chi tiết:
Chọn D
Vì trong hình A, lực F2 và F3 được biểu diễn sai về cường độ: F2 là 20N không phải 30N, còn F3 là 30N không phải 20N.
Trong hình B, lực F3 là 30N chứ không phải 20N. Trong hình C, chiều của lực F3 là hướng xuống dưới, không phải hướng lên trên.
Bài 4.9 (trang 14 Sách bài tập Vật Lí 8)
Đèn treo ở góc tường được giữ bởi hai sợi dây OA và OB (H.4.5). Hình vẽ mô tả các vectơ lực tác động lên đèn. Hãy mô tả bằng lời các yếu tố đặc trưng của các lực này.
Giải thích chi tiết:
Đèn chịu tác động của các lực sau:
- Lực T1: Điểm gốc tại O, phương ngang theo sợi dây OA, chiều từ O đến A, với cường độ 150N.
- Lực P: Điểm gốc tại O, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, với cường độ 150N.
Bài 4.10 (trang 14 Sách bài tập Vật Lí 8)
Kéo một vật có khối lượng 50kg trên mặt phẳng nghiêng 30o. Hãy mô tả ba lực tác động lên vật bằng các vectơ lực:
- Trọng lực P→
- Lực kéo Fk→ song song với mặt phẳng nghiêng, hướng lên trên, với cường độ 250N.
- Lực Q→ đỡ vật, phương vuông góc với mặt nghiêng, hướng lên trên, với cường độ 430N.
Giải thích chi tiết:
Chọn tỷ lệ 1cm tương ứng với 100N. Mô tả lực theo hình vẽ:
Bài 4.11 (trang 15 Sách bài tập Vật Lí 8)
Sử dụng búa để nhổ đinh khỏi tấm ván. Hình nào trong hình 4.6 chính xác thể hiện lực tác động của búa lên đinh?
Giải thích chi tiết:
Chọn C
Để nhổ đinh khỏi tấm ván, lực tác động của búa lên đinh có điểm đặt tại đinh, phương thẳng đứng và chiều từ dưới lên trên, vì vậy hình C là đáp án chính xác.
Bài 4.12 (trang 15 Sách bài tập Vật Lí 8)
Giải thích chi tiết:
Hòn đá đang chuyển động theo quỹ đạo cong khi bị ném chỉ chịu ảnh hưởng của trọng lực P (bỏ qua lực cản của môi trường) với:
- Điểm tác dụng: tại hòn đá.
- Phương: theo chiều thẳng đứng.
- Chiều: từ trên xuống dưới.
Chọn đáp án D
Bài 4.13 (trang 15 Sách bài tập Vật Lí 8)
Giải đáp:
Mô tả lực như trong hình: bao gồm: lực căng T1 và T2 từ hai dây và trọng lực P:
Bài viết trên là của Mytour, hy vọng đã cung cấp thông tin hữu ích cho bạn đọc. Cảm ơn bạn đã theo dõi!