Mùa giải hiện tại: K League 1 2023 | |
Thành lập | 1983 |
---|---|
Quốc gia | Hàn Quốc |
Liên đoàn | AFC |
Số đội | 12 |
Cấp độ trong hệ thống | 1 |
Xuống hạng đến | K League 2 |
Cúp trong nước | FA Cup |
Cúp quốc tế | AFC Champions League |
Đội vô địch hiện tại | Ulsan Huyndai FC (2022) |
Vô địch nhiều nhất | Jeonbuk Huyndai Mortors FC (9 Lần) |
Đối tác truyền hình | KBS, SPOTV |
Trang web | Trang chủ |
K League 1 | |
Hangul | K리그 클래식 |
---|---|
Romaja quốc ngữ | K rigeu keullaesik |
McCune–Reischauer | K rigŭ k'ŭllaesik |
K League 1 (Tiếng Hàn: K리그1) là giải đấu bóng đá chuyên nghiệp hàng đầu của Hàn Quốc. Đây là cấp độ cao nhất trong hệ thống giải đấu bóng đá tại Hàn Quốc, với sự tham gia của 12 câu lạc bộ.
Lịch sử phát triển
Cơ cấu giải đấu
Các đội bóng tham gia
Câu lạc bộ | Trụ sở | Sân vận động | Mùa đầu tiên tại giải VĐQG |
Giai đoạn hiện tại tại giải VĐQG |
---|---|---|---|---|
Daegu FC | Daegu | DGB Daegu Bank Park | 2003 | 2017– |
Daejeon Hana Citizen | Daejeon | Sân vận động World Cup Daejeon | 1997 | 2023– |
Gangwon FC | Chuncheon, Gangwon | Sân vận động Chuncheon Songam Sân vận động Gangneung |
2009 | 2017– |
Gwangju FC | Gwangju | Sân vận động bóng đá Gwangju | 2011 | 2023– |
Incheon United | Incheon | Sân vận động bóng đá Incheon | 2004 | 2004– |
Jeju United | Seogwipo, Jeju | Sân vận động World Cup Jeju | 1983 | 2021– |
Jeonbuk Hyundai Motors | Jeonju, Jeolla Bắc | Sân vận động World Cup Jeonju | 1995 | 1995– |
Pohang Steelers | Pohang, Gyeongsang Bắc | Pohang Steel Yard | 1983 | 1983– |
FC Seoul | Seoul | Sân vận động World Cup Seoul | 1984 | 1984– |
Suwon FC | Suwon, Gyeonggi | Sân vận động Suwon | 2016 | 2021– |
Suwon Samsung Bluewings | Suwon, Gyeonggi | Sân vận động World Cup Suwon | 1996 | 1996– |
Ulsan Hyundai | Ulsan | Sân vận động bóng đá Ulsan Munsu | 1984 | 1984– |
Danh hiệu vô địch
Seongnam FC là đội bóng đạt nhiều thành công nhất với tổng cộng 7 lần vô địch.
- Theo nguyên tắc thống kê chính thức của K League, các câu lạc bộ sẽ kế thừa thành tích và lịch sử từ câu lạc bộ trước đó.
Theo từng mùa giải
1983–1999
|
2000—present
|
Theo các câu lạc bộ
Câu lạc bộ | Vô địch | Á quân | Năm vô địch | Năm á quân |
---|---|---|---|---|
Seongnam FC | 1993, 1994, 1995, 2001, 2002, 2003, 2006 | 1992, 2007, 2009 | ||
Jeonbuk Hyundai Motors | 2009, 2011, 2014, 2015, 2017, 2018, 2019 | 2012, 2016 | ||
FC Seoul | 1985, 1990, 2000, 2010, 2012, 2016 | 1986, 1989, 1993, 2001, 2008 | ||
Pohang Steelers | 1986, 1988, 1992, 2007, 2013 | 1985, 1987, 1995, 2004 | ||
Suwon Samsung Bluewings | 1998, 1999, 2004, 2008 | 1996, 2006, 2014, 2015 | ||
Busan IPark | 1984, 1987, 1991, 1997 | 1983, 1990, 1999 | ||
Ulsan Hyundai | 1996, 2005 | 1988, 1991, 1998, 2002, 2003, 2011, 2013, 2019 | ||
Jeju United | 1989 | 1984, 1994, 2000, 2010, 2017 | ||
Hallelujah FC | 1983 | |||
Jeonnam Dragons | 1997 | |||
Incheon United | 2005 | |||
Gyeongnam FC | 2018 |
Theo Thành phố hoặc Khu vực
- Kể từ mùa giải 1987, K League đã áp dụng hệ thống thi đấu sân nhà và sân khách.
Thành phố / Khu vực | Danh hiệu | Câu lạc bộ |
---|---|---|
Lucky-Goldstar Hwangso (1990), FC Seoul (2010, 2012) | ||
Ilhwa Chunma (1993, 1994, 1995) | ||
POSCO Atoms (1988, 1992), Pohang Steelers (2007, 2013) | ||
Suwon Samsung Bluewings (1998, 1999, 2004, 2008) | ||
Seongnam Ilhwa Chunma (2001, 2002, 2003, 2006) | ||
Jeonbuk Hyundai Motors (2009, 2011, 2014, 2015) | ||
Daewoo Royals (1991), Pusan Daewoo Royals (1997) | ||
Ulsan Hyundai (1996, 2005) | ||
Anyang LG Cheetahs (2000) | ||
Daewoo Royals (1987) | ||
Yukong Elephants (1989) |
Theo tỉnh thành
- Kể từ mùa giải 1987, K League đã áp dụng hệ thống thi đấu sân nhà và sân khách.
Tỉnh | Danh hiệu | Thành phố / Khu vực | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|
Vùng thủ đô | (6) Seoul | Lucky-Goldstar Hwangso (1990), FC Seoul (2010, 2012) | |
Ilhwa Chunma (1993, 1994, 1995) | |||
(4) Suwon | Suwon Samsung Bluewings (1998, 1999, 2004, 2008) | ||
(4) Seongnam | Seongnam Ilhwa Chunma (2001, 2002, 2003, 2006) | ||
(1) Anyang | Anyang LG Cheetahs (2000) | ||
(1) Incheon+Gyeonggi | Yukong Elephants (1989) | ||
Vùng Gyeongsang | (4) Pohang | POSCO Atoms (1988, 1992), Pohang Steelers (2007, 2013) | |
(2) Busan | Daewoo Royals (1991), Pusan Daewoo Royals (1997) | ||
(2) Ulsan | Ulsan Hyundai Horang-i (1996, 2005) | ||
(1) Busan+Gyeongnam | Daewoo Royals (1987) | ||
Vùng Jeolla | (4) Jeonbuk | Jeonbuk Hyundai Motors (2009, 2011, 2014, 2015) | |
Vùng Chungcheong | |||
Vùng Gangwon | |||
Vùng Jeju |
- Hwangso có nghĩa là bò mộng, Horang-i có nghĩa là hổ, và Chunma có nghĩa là ngựa bay Pegasus
- K League
- K League 2
- Giải vô địch K League
- Cup Liên đoàn Hàn Quốc
- R League
- K League Junior
- Giải bóng đá trẻ quốc gia Hàn Quốc
- Cup FA Hàn Quốc
- Siêu Cup Hàn Quốc
- Giải vô địch AFC
- Giải quốc gia Hàn Quốc
- Challengers League
- U-League
- Trận đấu All-Star K League
- Danh sách các giải bóng đá Hàn Quốc
- Danh sách các câu lạc bộ bóng đá Hàn Quốc
- Danh sách cầu thủ quốc tế tại K League Classic
Các liên kết bên ngoài
- Website chính thức của K League (tiếng Anh)
- Trang Facebook chính thức của K League (tiếng Hàn)
- Trang Twitter chính thức của K League (tiếng Hàn)
- Kênh YouTube chính thức của K League (tiếng Hàn)
Mẫu:K League
Bóng đá tại Hàn Quốc |
---|
Các giải vô địch bóng đá quốc gia (AFC) |
---|