1. Câu hỏi 1 trong Vở Bài tập Toán lớp 5, bài 14
Tính toán
Hướng dẫn cách giải:
Để chuyển các hỗn số thành phân số, trước tiên bạn cần đổi mỗi hỗn số thành phân số. Thực hiện bằng cách nhân phần nguyên với mẫu số rồi cộng với tử số, mẫu số giữ nguyên.
Khi đã có các phân số, để thực hiện phép nhân, bạn nhân tử số của phân số đầu tiên với tử số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số đầu tiên với mẫu số của phân số thứ hai.
Cụ thể, khi nhân hai phân số a/b với c/d, kết quả sẽ là (a * c)/(b * d)
Đối với phép chia hai phân số, bạn nhân phân số đầu tiên với phân số thứ hai đảo ngược. Nghĩa là, để chia a/b cho c/d, bạn thực hiện phép nhân a/b với d/c.
Tóm lại, quy tắc nhân và chia phân số tương tự như quy tắc số học thông thường, chỉ cần lưu ý đảo ngược phân số khi chia.
Kết quả:
2. Câu 2 trong Vở Bài tập Toán lớp 5, bài 14
Tìm giá trị của x
a) x nhân với 5/11 = 15/22
b) x chia cho 7/8 = 3/10
Cách giải:
Để giải bài toán, trước tiên xác định vai trò của x trong phép toán và áp dụng các quy tắc đã học. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách giải:
- Tìm thừa số chưa biết: Nếu bài toán yêu cầu tìm x như một thừa số chưa biết, ta lấy tích của các thừa số đã biết và chia cho thừa số chưa biết. Ví dụ: Nếu x * a = c, thì x được tính bằng công thức x = c/a
- Tìm số bị chia: Nếu bài toán yêu cầu xác định số bị chia, ta lấy thương của các số đã biết và số chia.
Ví dụ: Nếu a : x = c, để tìm x, ta sử dụng công thức x = a/c
Với cả hai quy tắc trên, việc xác định rõ vai trò của x trong phép toán và áp dụng quy tắc phù hợp là rất quan trọng để giải bài toán một cách chính xác.
Kết quả:
a) x * 5/11 = 15/22
x = 15/22 chia cho 5/11
x = 15/22 nhân với 11/5
x = 3/2
b) x chia cho 7/8 = 3/10
x = 3/10 nhân với 7/8
x = 21/80
3. Câu 3 trong Vở Bài tập Toán lớp 5, bài 14
Viết các số đo chiều dài theo định dạng mẫu:
a) 9m 56cm =
b) 4m 3cm =
c) 6m 19cm =
Khi áp dụng phương pháp đổi đơn vị, bạn cần sử dụng quy tắc chuyển đổi giữa các đơn vị đo lường. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách thực hiện:
- Cách 1: Chuyển từ mét sang centimet
Sử dụng quy tắc 1 mét = 100 centimet. Để chuyển đổi x mét sang centimet, bạn nhân x với 100.
Ví dụ: Nếu x là chiều dài tính bằng mét và bạn muốn chuyển đổi thành centimet, thì chiều dài tương ứng sẽ là x * 100.
- Cách 2: Chuyển từ centimet sang mét
Áp dụng quy tắc 1 cm = 1/100 mét. Để đổi x centimet sang mét, bạn nhân x với 1/100.
Ví dụ: Nếu x là chiều dài tính bằng centimet và bạn muốn chuyển đổi sang mét, chiều dài trong mét sẽ là x * 1/100.
Quy tắc chuyển đổi giữa mét và centimet giúp bạn thực hiện việc chuyển đổi giữa hai đơn vị đo lường một cách dễ dàng. Điều quan trọng là nắm rõ quy tắc và chú ý đến việc sử dụng đúng đơn vị trong các phép tính để đạt được kết quả chính xác.
Kết quả:
4. Câu 4 trong Vở Bài tập Toán lớp 5, bài 14
A. 30/7
B. 35/7
C. 41/7
D. 7/41
b) 3/4 của 24 mét là:
A. 6 mét
B. 14 mét
C. 20 mét
D. 18 mét
Cách giải:
a) Cách chuyển đổi hỗn số thành phân số:
Để chuyển đổi hỗn số sang phân số, làm theo các bước sau:
- Tử số: Nhân phần nguyên với mẫu số và cộng với tử số của phần phân số.
- Mẫu số: Giữ nguyên mẫu số của phần phân số.
b) Tìm 3/4 của 24 mét:
Để tính 3/4 của 24 mét, thực hiện như sau:
- Nhân 24 với 3/4
- Thêm đơn vị mét vào kết quả
Công thức để tính 3/4 của 24 mét là: 24 * 3/4 (m)
Lưu ý rằng, để đảm bảo kết quả chính xác, bạn cần thực hiện đúng từng bước trong cả hai phương pháp.
Kết quả:
Vì vậy, chọn đáp án C
b) 3/4 của 24 mét là: 24 * 3/4 = 18 (m)
Chọn đáp án D
5. Bài tập bổ sung
Bài 1: Một nhóm công nhân 25 người có thể trồng 50 cây trong một ngày.
a) Nếu nhóm công nhân được bổ sung thêm 35 người nữa, thì trong một ngày họ sẽ trồng được bao nhiêu cây?
b) Vậy trong một tháng, đội công nhân trồng được bao nhiêu cây, biết rằng một tháng có 30 ngày?
Giải pháp:
Sau khi thêm 35 người, tổng số công nhân trong đội là:
25 + 35 = 60 (người)
Số công nhân mới gấp bao nhiêu lần số công nhân ban đầu:
60 : 25 = 12/5 (lần)
Số cây mà mỗi công nhân trồng được là:
50 * 12/5 = 120 (cây)
Trong một tháng, số cây trồng được là:
120 * 30 = 3600 (cây)
Kết quả: a) 120 cây;
b) 3600 sản phẩm
Bài 2: Để thực hiện kế hoạch hàng tháng, một xưởng dệt may cần hoàn thành 540 sản phẩm mỗi ngày trong 30 ngày. Hiện tại, do thiếu nhân viên, xưởng chỉ sản xuất được 360 sản phẩm mỗi ngày. Tính toán như sau:
a) Xưởng cần bao nhiêu ngày để hoàn thành kế hoạch?
b) So với kế hoạch, xưởng hoàn thành công việc sớm hay muộn hơn bao nhiêu ngày?
Bài giải:
a) Theo kế hoạch, tổng số sản phẩm cần hoàn thành trong 30 ngày là:
540 * 30 = 16200 (sản phẩm)
Số ngày thực tế cần để hoàn thành công việc là:
16200 : 360 = 45 (ngày)
b) So với kế hoạch, xưởng hoàn thành muộn hơn số ngày là:
45 - 30 = 15 (ngày)
Đáp án: a) 45 ngày
b) 15 ngày
Bài 3: Cho phân số a/b với tổng a + b = 112. Khi rút gọn phân số a/b, ta được phân số 6/8. Xác định phân số a/b.
Đáp án:
Vì a + b = 112 nên a = 112 - b
Ta có: a/b = 6/8
Thay vào đó: (112 - b)/b = 6/8
Nhân chéo ta được: 8 * (112 - b) = 6 * b
Từ đó: 896 - 8 * b = 6 * b
6b + 8b = 896
14b = 896
b = 64
Do đó, a = 112 - 64 = 48
Vậy phân số a/b là 48/64
Bài 4: Ba bạn Hòa, Minh, và Hưng cùng chung tay góp tiền để mua một quả bóng đá. Bạn Hòa đóng góp 2/3 số tiền, bạn Hưng đóng góp 1/4 số tiền, và số tiền Minh đóng góp ít hơn Hưng 5000 đồng. Tính tổng số tiền các bạn đã góp để mua quả bóng.
Giải:
Gọi tổng số tiền ba bạn góp để mua bóng là a.
Vậy, số tiền bạn Hòa góp vào là 2/3 của a.
Số tiền bạn Hưng góp vào là 1/4 của a.
Số tiền bạn Minh góp vào là (1/4 * a) - 5000 đồng.
Do đó, ta có phương trình sau:
2/3 * a + 1/4 * a + (1/4 * a - 5000) = a
2/3 * a + 1/4 * a + 1/4 * a - a = 5000
(2/3 + 1/4 + 1/4 - 1) * a = 5000
2/12 * a = 5000
a = 5000 chia cho 2/12
a = 5000 nhân với 12/2
a = 30000 (nghìn đồng)
Kết quả: 30000 nghìn đồng
Bài 5: Tổ đội A được giao nhiệm vụ kéo 02 km dây điện trong một ngày. Sáng hôm đó, tổ đội đã hoàn thành 650m và tiếp tục công việc vào buổi chiều. Vậy phần công việc hoàn thành vào buổi chiều là bao nhiêu phần trăm?
Giải:
Tổng chiều dài dây điện là: 02 km = 2000 m
Vào buổi chiều, tổ đội A đã kéo được số dây điện là:
2000 - 650 = 1350 (m)
Vậy tỷ lệ phần công việc hoàn thành vào buổi chiều là:
1350 chia cho 2000 = 27/40
Kết quả: 27/40