Mùa giải hiện tại: Persian Gulf Pro League 2024–25 | |
crest | |
Thành lập | 1970; 54 năm trước |
---|---|
Quốc gia | Iran |
Liên đoàn | AFC |
Số đội | 16 |
Cấp độ trong hệ thống | 1 |
Xuống hạng đến | Azadegan League |
Cúp trong nước | Cúp Hazfi Iranian Siêu cúp bóng đá |
Cúp quốc tế | AFC Champions League Elite AFC Champions League Two |
Đội vô địch hiện tại | Persepolis (danh hiệu thứ 16) (2023–24) |
Vô địch nhiều nhất | Persepolis (16 danh hiệu) |
Vua phá lưới | Reza Enayati (149 bàn) |
Đối tác truyền hình |
|
Trang web | IranLeague.ir |
Giải vô địch bóng đá chuyên nghiệp Vịnh Ba Tư Iran (tiếng Anh: Persian Gulf Pro League), (tiếng Ba Tư: لیگ برتر خلیج فارس), trước đây gọi là Iran Pro League (tiếng Ba Tư: لیگ برتر فوتبال ایران), là giải đấu hàng đầu của bóng đá Iran. Kể từ năm 2006, nó còn được biết đến với tên Persian Gulf Cup (tiếng Ba Tư: جام خلیج فارس). Được thành lập năm 2001, giải đấu này xác định nhà vô địch hàng năm bằng cách xem đội đứng đầu bảng. Các đội xếp cuối sẽ xuống chơi tại Azadegan League.
Từ năm 2013, giải đấu có sự tham gia của 16 đội. Các đội vô địch và á quân của Persian Gulf Pro League cũng như đội thắng Cúp Hazfi sẽ được vào thẳng vòng bảng AFC Champions League Elite. Một phần ba số đội của Persian Gulf Pro League đủ điều kiện tham gia vòng play-off của AFC Champions League Elite. Hai đội xếp cuối bảng sẽ xuống hạng Azadegan League. Trong quá khứ, số lượng đội và thể thức thi đấu đã thay đổi nhiều lần. Sepahan hiện là đội thành công nhất với 5 danh hiệu, trong khi Persepolis nắm giữ kỷ lục vô địch với 11 danh hiệu.
Lịch sử
Danh hiệu League Trophy, được thiết kế đặc biệt để dùng cho các mùa giải từ năm 2017 trở đi.
Mùa giải | Đội vô địch | Á quân |
---|---|---|
2001–02 | Persepolis | Esteghlal |
2002–03 | Sepahan | PAS Tehran |
2003–04 | PAS Tehran | Esteghlal |
2004–05 | Foolad | Zob Ahan |
2005–06 | Esteghlal | PAS Tehran |
2006–07 | Saipa | Esteghlal Ahvaz |
2007–08 | Persepolis | Sepahan |
2008–09 | Esteghlal | Zob Ahan |
2009–10 | Sepahan | Zob Ahan |
2010–11 | Sepahan | Esteghlal |
2011–12 | Sepahan | Tractor Sazi |
2012–13 | Esteghlal | Tractor Sazi |
2013–14 | Foolad | Persepolis |
2014–15 | Sepahan | Tractor Sazi |
2015–16 | Esteghlal Khuzestan | Persepolis |
2016–17 | Persepolis | Esteghlal |
2017–18 | Persepolis | Zob Ahan |
Cơ cấu giải đấu
Số đội bóng | Giai đoạn |
---|---|
14 | 2001–02 cho đến 2003–04 |
16 | 2004–05 cho đến 2006–07, từ 2013–14 |
18 | 2007–08 cho đến 2012–13 |
Vị trí xếp hạng
Thứ hạng | Thành viên hiệp hội | Tổng điểm | Điểm FIFA | Điểm Câu lạc bộ | 2018 | 2017 | 2016 | 2015 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2018 | 2017 | Mvmt | Điểm | (10%) | Điểm | (90%) | ||||||
1 | 3 | +2 | Trung Quốc | 96.241 | 498 | 6.241 | 55.067 | 90.000 | 0.000 | 24.567 | 14.750 | 15.750 |
2 | 1 | -1 | UAE | 94.793 | 476 | 5.965 | 54.350 | 88.828 | 0.000 | 11.350 | 18.000 | 25.000 |
3 | 6 | +3 | Qatar | 93.033 | 329 | 4.123 | 54.400 | 88.910 | 0.000 | 13.400 | 22.000 | 19.000 |
4 | 5 | +1 | Nhật Bản | 85.315 | 600 | 7.519 | 47.600 | 77.796 | 0.000 | 21.850 | 10.500 | 15.250 |
5 | 2 | -3 | Hàn Quốc | 84.694 | 570 | 7.143 | 47.450 | 77.551 | 0.000 | 9.950 | 20.750 | 16.750 |
6 | 4 | -2 | Ả Rập Xê Út | 77.655 | 543 | 6.805 | 43.350 | 70.850 | 0.000 | 18.600 | 9.500 | 15.250 |
7 | 7 | — | Iran | 76.110 | 798 | 10.000 | 40.450 | 66.110 | 0.000 | 16.200 | 13.000 | 11.250 |
8 | 8 | — | Úc | 54.143 | 747 | 9.361 | 27.400 | 44.782 | 0.000 | 5.900 | 14.000 | 7.500 |
9 | 10 | +1 | Thái Lan | 45.532 | 236 | 2.957 | 26.050 | 42.575 | 0.000 | 15.050 | 1.000 | 10.000 |
10 | 11 | +1 | Iraq | 41.336 | 438 | 5.489 | 21.933 | 35.847 | 0.000 | 8.933 | 9.833 | 3.167 |
Chú ý: Dữ liệu tính đến ngày 21 tháng 12 năm 2017
Câu lạc bộ hiện tại
Zob Ahan
Foolad
Tractor Sazi
Paykan
Persepolis
Saipa
Đội bóng | Vị trí | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|---|
Esteghlal | Tehran | Azadi | 78,116 |
Esteghlal Khuzestan | Ahvaz | Ghadir | 38,900 |
Foolad | Ahvaz | Foolad Arena | 30,655 |
Machine Sazi | Tabriz | Sahand | 66,833 |
Naft Masjed Soleyman | Masjed Soleyman | Behnam Mohammadi | 8.000 |
Nassaji Mazandaran | Qaem Shahr | Vatani | 15.000 |
Padideh | Mashhad | Imam Reza | 27,700 |
Pars Jonoubi Jam | Jam | Takhti Jam | 15.000 |
Paykan | Shahr-e Qods | Shahre Qods | 25.000 |
Persepolis | Tehran | Azadi | 78,116 |
Saipa | Tehran | Dastgerdi | 8,250 |
Sanat Naft | Abadan | Takhti Abadan | 8.000 |
Sepahan | Isfahan | Naghsh-e-Jahan | 75.000 |
Sepidrood | Rasht | Sardar Jangal | 15.000 |
Tractor Sazi | Tabriz | Sahand | 66,833 |
Zob Ahan | Fuladshahr | Foolad Shahr | 15.000 |
Đội vô địch
Bảng dưới đây liệt kê thành tích của các câu lạc bộ đứng đầu tại Giải Ngoại hạng Vùng Vịnh.
Đội bóng | Vô địch | Á quân | Hạng ba |
---|---|---|---|
Sepahan | 5 (2002–03, 2009–10, 2010–11, 2011–12, 2014–15) | 1 (2007–08) | 1 (2012–13) |
Persepolis | 4 (2001–02, 2007–08, 2016–17, 2017–18) | 2 (2013–14, 2015–16) | 2 (2002–03, 2006–07) |
Esteghlal | 3 (2005–06, 2008–09, 2012–13) | 4 (2001–02, 2003–04, 2010–11, 2016–17) | 5 (2004–05, 2009–10, 2011–12, 2015–16, 2017–18) |
Foolad | 2 (2004–05, 2013–14) | — | 2 (2001–02, 2003–04) |
PAS Tehran | 1 (2003–04) | 2 (2002–03, 2005–06) | — |
Saipa | 1 (2006–07) | — | 1 (2005–06) |
Esteghlal Khuzestan | 1 (2015–16) | — | — |
Zob Ahan | — | 4 (2004–05, 2008–09, 2009–10, 2017–18) | 1 (2010–11) |
Tractor Sazi | — | 3 (2011–12, 2012–13, 2014–15) | 1 (2016–17) |
Esteghlal Ahvaz | — | 1 (2006–07) | — |
Naft Tehran | — | — | 2 (2013–14, 2014–15) |
Saba Qom | — | — | 1 (2007–08) |
Mes Kerman | — | — | 1 (2008–09) |
Bảng xếp hạng lịch sử
Vị thứ | Câu lạc bộ | Mùa giải | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | BT | BB | HS | Đ | Vô địch | Á quân | Hạng ba | Xuống hạng | Thứ hạng tốt nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Esteghlal | 17 | 522 | 255 | 165 | 102 | 773 | 492 | +281 | 929 | 3 | 4 | 5 | — | 1st |
2 | Persepolis | 17 | 522 | 238 | 166 | 118 | 741 | 520 | +221 | 867 | 4 | 2 | 2 | — | 1st |
3 | Sepahan | 17 | 522 | 230 | 166 | 126 | 741 | 515 | +226 | 853 | 5 | 1 | 1 | — | 1st |
4 | Zob Ahan | 17 | 522 | 210 | 175 | 137 | 654 | 525 | +129 | 804 | — | 4 | 1 | — | 2nd |
5 | Foolad | 16 | 488 | 186 | 166 | 136 | 577 | 502 | +75 | 724 | 2 | — | 2 | 1 | 1st |
6 | Saipa | 17 | 522 | 167 | 181 | 174 | 589 | 599 | −10 | 682 | 1 | — | 1 | — | 1st |
7 | Saba Qom | 13 | 414 | 128 | 159 | 127 | 468 | 460 | +8 | 543 | — | — | 1 | 1 | 3rd |
8 | Malavan | 14 | 436 | 121 | 145 | 170 | 403 | 502 | −99 | 507 | — | — | — | 2 | 7th |
9 | Tractor Sazi | 10 | 312 | 129 | 108 | 75 | 415 | 322 | +96 | 494 | — | 3 | 1 | — | 2nd |
10 | Paykan | 13 | 398 | 122 | 113 | 163 | 413 | 495 | −81 | 489 | — | — | — | 4 | 5th |
11 | Fajr Sepasi | 12 | 368 | 101 | 135 | 132 | 347 | 406 | −59 | 438 | — | — | — | 2 | 4th |
12 | Rah Ahan | 11 | 354 | 91 | 114 | 149 | 353 | 447 | −94 | 387 | — | — | — | 1 | 8th |
13 | Naft Tehran | 8 | 252 | 91 | 88 | 73 | 284 | 258 | +27 | 361 | — | — | 2 | — | 3rd |
14 | Mes Kerman | 8 | 264 | 85 | 99 | 80 | 310 | 292 | +18 | 354 | — | — | 1 | 1 | 3rd |
15 | Aboumoslem | 9 | 270 | 83 | 90 | 97 | 295 | 304 | −9 | 339 | — | — | — | 1 | 4th |
16 | Esteghlal Ahvaz | 9 | 274 | 80 | 78 | 116 | 327 | 402 | −75 | 318 | — | 1 | — | 2 | 2nd |
17 | PAS Tehran | 6 | 168 | 72 | 59 | 37 | 263 | 181 | +82 | 274 | 1 | 2 | — | — | 1st |
18 | Bargh Shiraz | 8 | 236 | 60 | 78 | 98 | 250 | 335 | −85 | 258 | — | — | — | 1 | 7th |
19 | Sanat Naft | 7 | 222 | 61 | 61 | 100 | 238 | 317 | −85 | 244 | — | — | — | 3 | 9th |
20 | Esteghlal Khuzestan | 5 | 150 | 42 | 59 | 49 | 155 | 172 | −18 | 185 | 1 | — | — | — | 1st |
21 | Gostaresh Foulad | 5 | 150 | 39 | 60 | 51 | 147 | 161 | −14 | 177 | — | — | — | — | 8th |
22 | PAS Hamedan | 4 | 136 | 38 | 48 | 50 | 143 | 165 | −22 | 162 | — | — | — | 1 | 5th |
23 | Damash | 4 | 132 | 33 | 46 | 53 | 140 | 177 | −33 | 145 | — | — | — | 2 | 7th |
24 | Padideh | 4 | 120 | 34 | 43 | 43 | 114 | 129 | −15 | 139 | — | — | — | — | 10th |
25 | Shahin Bushehr | 3 | 102 | 23 | 38 | 41 | 96 | 118 | −22 | 107 | — | — | — | 1 | 13th |
26 | Pegah | 3 | 90 | 20 | 28 | 42 | 70 | 122 | −52 | 88 | — | — | — | 1 | 9th |
27 | Steel Azin | 2 | 68 | 19 | 23 | 26 | 85 | 112 | −27 | 80 | — | — | — | 1 | 5th |
28 | Shamoushak Noshahr | 3 | 86 | 16 | 26 | 44 | 64 | 118 | −54 | 74 | — | — | — | 1 | 14th |
29 | Siah Jamegan | 3 | 90 | 15 | 27 | 48 | 64 | 117 | −53 | 72 | — | — | — | — | 13th |
30 | Shahrdari Tabriz | 2 | 68 | 14 | 29 | 25 | 79 | 97 | −18 | 71 | — | — | — | 1 | 12th |
31 | Pars Jonoubi Jam | 1 | 30 | 11 | 14 | 5 | 34 | 24 | +10 | 47 | — | — | — | — | 5th |
32 | Aluminium Hormozgan | 1 | 34 | 7 | 14 | 13 | 26 | 40 | −14 | 35 | — | — | — | 1 | 15th |
33 | Payam Mashhad | 1 | 34 | 9 | 8 | 17 | 33 | 52 | −19 | 35 | — | — | — | 1 | 16th |
34 | Sepidrood | 1 | 30 | 8 | 6 | 16 | 24 | 39 | -15 | 30 | — | — | — | — | 13th |
35 | Mes Sarcheshmeh | 1 | 34 | 5 | 9 | 20 | 23 | 54 | −31 | 24 | — | — | — | 1 | 18th |
36 | Naft Masjed Soleyman | 1 | 30 | 3 | 13 | 14 | 19 | 39 | −20 | 22 | — | — | — | 1 | 16th |
37 | Rahian Kermanshah | 1 | 34 | 3 | 12 | 19 | 25 | 59 | −34 | 21 | — | — | — | 1 | 18th |
38 | Tarbiat Yazd | 1 | 30 | 4 | 7 | 19 | 21 | 43 | −22 | 19 | — | — | — | 1 | 16th |
39 | Gahar Zagros | 1 | 34 | 3 | 10 | 21 | 24 | 59 | −35 | 19 | — | — | — | 1 | 18th |
40 | Esteghlal Rasht | 1 | 26 | 3 | 7 | 16 | 18 | 44 | −26 | 16 | — | — | — | 1 | 13th |
41 | Machine Sazi | 1 | 30 | 3 | 7 | 20 | 18 | 45 | −27 | 16 | — | — | — | 1 | 16th |
42 | Nassaji Mazandaran | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
Persian Gulf Pro League 2018–19 | |
Azadegan League 2018-19 | |
Dissolved |
Nguồn: iplstats.com
Chú thích:
Chỉ tính các trận đấu trong giải đấu; các trận play-off không được tính trong bảng xếp hạng lịch sử.
Esteghlal bị trừ một điểm trong mùa giải 2013–14.
Sepahan bị trừ ba điểm trong mùa giải 2007–08.
Persepolis bị trừ sáu điểm trong mùa giải 2005–06.
Persepolis bị trừ sáu điểm trong mùa giải 2007–08.
Persepolis bị trừ một điểm trong mùa giải 2013–14.
Zob Ahan bị trừ một điểm trong mùa giải 2005–06.
Malavan bị trừ một điểm trong mùa giải 2013–14.
Tractor Sazi bị trừ một điểm trong mùa giải 2013–14.
PAS Tehran bị trừ một điểm trong mùa giải 2006–07.
Damash bị trừ một điểm trong mùa giải 2013–14.
Steel Azin trước đây được biết đến với tên Ekbatan.
Rahian Kermanshah trước đây được biết đến với tên Shirin Faraz.
Tarbiat Yazd trước đây được biết đến với tên Shahid Ghandi.
Gahar Zagros trước đây được biết đến với tên Damash Lorestan.
Người xem
Khán giả trung bình của giải đấu
Mùa giải | Trung bình | Câu lạc bộ nhiều khán giả nhất | Trung bình câu lạc bộ | Câu lạc bộ ít khán giả nhất | Trung bình câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
2005–06 | 9,179 | Esteghlal | 33,467 | Shamoushak Noshahr | 3,542 |
2006–07 | 10,119 | Esteghlal | 35.000 | Rah Ahan | 4.073 |
2007–08 | 11,235 | Persepolis | 60.000 | Rah Ahan | 2,647 |
2008–09 | 8,954 | Persepolis | 40,688 | PAS Hamedan | 3,706 |
2009–10 | 12,298 | Tractor Sazi | 57,647 | Paykan | 2,313 |
2010–11 | 9,383 | Tractor Sazi | 42.000 | Paykan | 1,941 |
2011–12 | 9,488 | Tractor Sazi | 39,533 | Mes Sarcheshmeh | 1,706 |
2012–13 | 7,964 | Esteghlal | 34,250 | Rah Ahan | 1,942 |
2013–14 | 7,631 | Persepolis | 29,467 | Rah Ahan | 1,664 |
2014–15 | 6,921 | Tractor Sazi | 27,488 | Saba Qom | 1,365 |
2015–16 | 8.048 | Persepolis | 47.036 | Naft Tehran | 1,594 |
2016–17 | 8.086 | Persepolis | 48,567 | Gostaresh Foulad | 1.018 |
2017–18 | 9.060 | Persepolis | 39,786 | Gostaresh Foulad | 817 |
Chú ý:
Các trận đấu không có khán giả không được tính vào số lượng khán giả trung bình.
Các trận đấu thu hút lượng khán giả lớn nhất theo từng mùa
Mùa giải | Đội nhà | Tỉ số | Đội khách | Khán giả | Ngày | Vòng đấu | Sân vận động |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2005–06 | Esteghlal | 4–1 | Bargh Shiraz | 110.000 | 21 tháng 4 năm 2006 | 30 | Azadi |
2006–07 | Persepolis | 2–1 | Esteghlal | 95.000 | 3 tháng 11 năm 2006 | 8 | Azadi |
2007–08 | Persepolis | 2–1 | Sepahan | 110.000 | 17 tháng 5 năm 2008 | 34 | Azadi |
2008–09 | Persepolis | 2–0 | Damash | 90.000 | 25 tháng 9 năm 2008 | 8 | Azadi |
Persepolis | 1–1 | Esteghlal | 90.000 | 3 tháng 10 năm 2008 | 9 | Azadi | |
Esteghlal | 1–1 | Persepolis | 90.000 | 13 tháng 2 năm 2009 | 26 | Azadi | |
2009–10 | Tractor Sazi | 0–0 | Moghavemat | 110.000 | 22 tháng 1 năm 2010 | 24 | Sahand |
2010–11 | Esteghlal | 1–0 | Persepolis | 100.000 | 15 tháng 10 năm 2010 | 11 | Azadi |
2011–12 | Persepolis | 0–2 | Esteghlal | 100.000 | 16 tháng 9 năm 2011 | 7 | Azadi |
2012–13 | Esteghlal | 0–0 | Persepolis | 100.000 | 25 tháng 1 năm 2013 | 23 | Azadi |
Esteghlal | 1–2 | Damash | 100.000 | 10 tháng 5 năm 2013 | 34 | Azadi | |
2013–14 | Esteghlal | 0–0 | Persepolis | 100.000 | 6 tháng 9 năm 2013 | 8 | Azadi |
2014–15 | Tractor Sazi | 3–3 | Naft Tehran | 80.000 | 15 tháng 5 năm 2015 | 30 | Sahand |
2015–16 | Persepolis | 4–2 | Esteghlal | 100.000 | 15 tháng 4 năm 2016 | 26 | Azadi |
2016–17 | Persepolis | 4–0 | Padideh | 80.000 | 19 tháng 4 năm 2017 | 28 | Azadi |
2017–18 | Esteghlal | 1–0 | Persepolis | 100.000 | 1 tháng 3 năm 2018 | 25 | Azadi |
Kỷ lục
Vua phá lưới mọi thời đại
Vua phá lưới giải đấu lịch sử
Cập nhật mới nhất: ngày 24 tháng 4 năm 2018
# | Cầu thủ | Số bàn thắng | Năm |
---|---|---|---|
1 | Reza Enayati | 149 | 2001–2017 |
2 | Mehdi Rajabzadeh | 116 | 2001–2018 |
3 | Arash Borhani | 114 | 2002–2017 |
4 | Fereydoon Fazli | 85 | 2001–2010 |
5 | Edmond Bezik | 84 | 1994–2006 |
6 | Édinho | 82 | 2008–nay |
7 | Ali Asghar Modirroosta | 80 | 1991–2003 |
8 | Karim Ansarifard | 77 | 2007–2014 |
9 | Jalal Rafkhaei | 75 | 2005–nay |
10 | Mohammad Reza Khalatbari | 73 | 2004–nay |
11 | Ali Daei | 72 | 1994–2007 |
12 | Mohammad Gholami | 71 | 2001–nay |
13 | Emad Mohammed | 70 | 2005–2012 |
14 | Rasoul Khatibi | 68 | 1997–2010 |
Mehdi Seyedsalehi | 68 | 1997–2010 | |
15 | Reza Sahebi | 67 | 1989–2003 |
Reza Norouzi | 67 | 2007–2018 | |
16 | Milad Meydavoudi | 66 | 2004–nay |
17 | Siavash Akbarpour | 65 | 2004–2015 |
18 | Mohammad Ghazi | 64 | 2007-nay |
19 | Gholam Hossein Mazloumi | 63 | 1971–1979 |
20 | Mohsen Garousi | 61 | 1989–2002 |
Mohsen Bayatinia | 61 | 2001–2014 | |
22 | Ibrahima Touré | 60 | 2007–2011 |
23 | Behnam Seraj | 59 | 1996–2004 |
Faraz Fatemi | 59 | 1997–2011 | |
24 | Aziz Espandar | 58 | 1971–1979 |
Mohammad Momeni | 58 | 1989–2003 | |
Hossein Khatibi | 58 | 1991–2000 | |
Iman Razaghirad | 58 | 2001–2013 | |
Luciano Periera | 58 | 2012- nay | |
Includes when Azadegan League và Takht Jamshid Cup were Top Division |
Các cầu thủ được in đậm vẫn đang thi đấu.
Những cầu thủ có số lần ra sân nhiều nhất mọi thời đại
Cập nhật mới nhất: ngày 29 tháng 7 năm 2018
# | Cầu thủ | Số trận | Năm |
---|---|---|---|
1 | Ebrahim Sadeghi | 437 | 2000–2017 |
2 | Jalal Hosseini | 400 | 2002 đến nay |
3 | Mehdi Rahmati | 397 | 2000 đến nay |
4 | Amir Hossein Sadeghi | 385 | 2003 đến nay |
5 | Mehdi Rajabzadeh | 381 | 2001 đến nay |
6 | Pejman Nouri | 367 | 2001 đến nay |
7 | Khosro Heydari | 365 | 2002 đến nay |
8 | Mohsen Bengar | 364 | 2003 đến nay |
9 | Mohammad Nosrati | 346 | 2000 đến nay |
10 | Arash Borhani | 327 | 2002 đến 2016 |
11 | Majid Ayoubi | 319 | 2001 đến nay |
12 | Mohammad Nouri | 318 | 2005 đến nay |
13 | Hadi Aghily | 311 | 2000 đến 2016 |
14 | Hossein Badamaki | 303 | 2001 đến 2017 |
15 | Pirouz Ghorbani | 302 | 2003 đến 2016 |
16 | Reza Enayati | 289 | 2001 đến 2016 |
17 | Rahman Ahmadi | 288 | 2003 đến nay |
Phát sóng và tài trợ
Phát sóng
Kênh truyền hình IRIB có quyền phát sóng hầu hết các trận đấu của Giải Ngoại hạng Vùng Vịnh, Giải Azadegan và Cúp Hazfi. Mỗi trận đấu của Esteghlal và Persepolis đều được phát trên IRIB TV3, kênh nổi tiếng nhất của IRIB. Các trận đấu của Esteghlal và Persepolis không diễn ra cùng lúc, ngoại trừ trận derby Sorkhabi và hai vòng cuối cùng của mùa giải. IRIB Varzesh phát sóng các trận đấu quan trọng khác, trong khi các trận còn lại được chiếu trên các kênh khu vực của IRIB. Thêm vào đó, Navad, một chương trình bóng đá hàng tuần trên IRIB TV3, cập nhật các diễn biến của các trận đấu tại Giải Ngoại hạng Vùng Vịnh và Giải Azadegan.
Tài trợ
Giải Ngoại hạng Vùng Vịnh đã có sự tài trợ từ năm 2005. Từ khi thành lập, giải đấu đã có 4 nhà tài trợ khác nhau.
- 2001–2005: không có nhà tài trợ
- 2005–2007: Zamzam
- 2007–2009: Padideh
- 2009–2014: Irancell
- 2014–2016: Sun Star
- 2016–nay: Fanap
Theo một nghiên cứu vào tháng 11 năm 2012, các câu lạc bộ tại Giải Ngoại hạng Vùng Vịnh mùa giải 2010–11 thu về trung bình 15% doanh thu từ tài trợ.
- Bóng đá Iran
- Các giải bóng đá ở Iran
- Giải Azadegan
- Giải 2
- Giải 3
- Cúp Hazfi
- Siêu cúp bóng đá Iran
Các liên kết hữu ích
- Trang chính thức của Giải Ngoại hạng Vùng Vịnh
- Twitter chính thức của Giải Ngoại hạng Vùng Vịnh
- Giải Ngoại hạng Vùng Vịnh trên Soccerway.com
- Danh sách các cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất trong lịch sử Iran tại RSSSF
Các giải vô địch bóng đá quốc gia (AFC) | |
---|---|
| |
Quan sát viên |