This Is Ours tiếng Tây Ban Nha: Esto Es Nuestro | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Hoa Kỳ Canada |
Thời gian | 24 tháng 6 – 16 tháng 7 |
Số đội | 16 (từ 2 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 15 (tại 2 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | México (lần thứ 12) |
Á quân | Panama |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 31 |
Số bàn thắng | 105 (3,39 bàn/trận) |
Vua phá lưới | Jesús Ferreira (7 bàn thắng) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Adalberto Carrasquilla |
Thủ môn xuất sắc nhất | Guillermo Ochoa |
Đội đoạt giải phong cách | Hoa Kỳ |
Giải Vô địch CONCACAF 2023 (CONCACAF Gold Cup 2023; tiếng Tây Ban Nha: Copa Oro de la CONCACAF 2023) là mùa giải thứ 17 của Giải Vô địch CONCACAF, một sự kiện bóng đá nam quốc tế được tổ chức hai năm một lần cho khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe bởi CONCACAF. Giải đấu diễn ra từ ngày 24 tháng 6 đến ngày 16 tháng 7 năm 2023.
Hoa Kỳ là nhà đương kim vô địch nhưng không thể bảo vệ danh hiệu khi thua Panama 4–5 trên loạt sút luân lưu sau khi hai đội hòa 1–1 sau 120 phút thi đấu ở vòng bán kết.
Thông tin tổng quan
Thời gian tổ chức
Vòng đấu | Ngày |
---|---|
Vòng bảng | 24 tháng 6 – 4 tháng 7 |
Tứ kết | 8–9 tháng 7 |
bán kết | 12 tháng 7 |
Chung kết | 16 tháng 7 |
Các đội tuyển tham gia
Vào ngày 2 tháng 9 năm 2020, đã thông báo rằng đội tuyển Qatar sẽ được mời tham gia giải đấu vào các năm 2021 và 2023.
Đội tuyển | Tư cách qua vòng loại | Ngày vượt qua vòng loại | Số lần tham dự (+ Giải vô địch bóng đá CONCACAF) |
Lần tham dự trước (+ Giải vô địch bóng đá CONCACAF) |
Thành tích tốt nhất | Xếp hạng FIFA | Xếp hạng CONCACAF |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Qatar | Đội khách mời | 2 tháng 9 năm 2020 | 2nd | 2021 | Bán kết (2021) | 61 | N/A |
Panama | Nhất CNL League A Bảng B |
12 tháng 6 năm 2022 | 11th (12th) | 2021 | Á quân (2005, 2013) | 58 | 5 |
Jamaica | Nhì CNL League A Bảng A |
14 tháng 6 năm 2022 | 13th (15th) | 2021 | Á quân (2015, 2017) | 63 | 7 |
El Salvador | Nhì CNL League A Bảng D |
14 tháng 6 năm 2022 | 13th (19th) | 2021 | Tứ kết (2002, 2003, 2011, 2013, 2017, 2021) | 75 | 10 |
México | Nhất CNL League A Bảng A |
23 tháng 3 năm 2023 | 17th (25th) | 2021 | Vô địch (1993, 1996, 1998, 2003, 2009, 2011, 2015, 2019) Vô địch (1965, 1971, 1977) | 15 | 1 |
Hoa Kỳ | Nhất CNL League A Bảng D |
24 tháng 3 năm 2023 | 17th (19th) | 2021 | Vô địch (1991, 2002, 2005, 2007, 2013, 2017, 2021) | 13 | 2 |
Haiti | Nhất CNL League B Bảng B |
25 tháng 3 năm 2023 | 9th (16th) | 2021 | Semi-finals (2019) | 87 | 6 |
Costa Rica | Nhì CNL League A Bảng B |
25 tháng 3 năm 2023 | 16th (22nd) | 2021 | Á quân (2002) Vô địch (1963, 1969, 1989) |
39 | 3 |
Canada | Nhất CNL League A Bảng C |
25 tháng 3 năm 2023 | 16th (19th) | 2021 | Vô địch (2000) Vô địch (1985) |
47 | 4 |
Honduras | Nhì CNL League A Bảng C |
25 tháng 3 năm 2023 | 16th (22nd) | 2021 | Á quân (1991) Vô địch (1981) |
80 | 9 |
Cuba | Nhất CNL League B Bảng A |
26 tháng 3 năm 2023 | 10th (12th) | 2019 | Tứ kết (2003, 2013, 2015) Vị trí thứ tư (1971) |
165 | 13 |
Guatemala | Nhất CNL League B Bảng D |
27 tháng 3 năm 2023 | 12th (20th) | 2021 | Hạng tư (1996) Vô địch (1967) |
116 | 8 |
Trinidad và Tobago | Nhì CNL League B Bảng C |
12 tháng 6 năm 2023 | 12th (18th) | 2021 | Hạng ba (2000) | 104 | 11 |
Guadeloupe | Gold Cup Prelims | 20 tháng 6 năm 2023 | 5th | 2021 | Hạng tư (2007) | N/A | 19 |
Martinique | Gold Cup Prelims | 20 tháng 6 năm 2023 | 8th | 2021 | Tứ kết (2002) | N/A | 12 |
Saint Kitts và Nevis | Gold Cup Prelims | 20 tháng 6 năm 2023 | 1st | Không | Lần đầu | 139 | 21 |
Địa điểm tổ chức
Arlington, Texas (khu vực Dallas/Fort Worth) |
Charlotte | Houston | |
---|---|---|---|
Sân vận động AT&T | Sân vận động Bank of America | Sân vận động NRG | Sân vận động Shell Energy |
Sức chứa: 80.000 | Sức chứa: 74.867 | Sức chứa: 72.220 | Sức chứa: 22.039 |
Inglewood, California (khu vực Los Angeles) |
Cincinnati Santa Clara Glendale St. Louis Charlotte Paradise Arlington Fort Lauderdale Toronto San Diego Houston Inglewood Chicago Harrison | ||
Sân vận động SoFi | |||
Sức chứa: 70.240 | |||
Santa Clara, California (Khu vực Vịnh San Francisco) | |||
Sân vận động Levi's | |||
Sức chứa: 68.500 | |||
Glendale, Arizona (khu vực Phoenix) | |||
Sân vận động State Farm | |||
Sức chứa: 63.400 | |||
Chicago | Paradise, Nevada (khu vực Las Vegas) |
San Diego | Toronto |
Soldier Field | Sân vận động Allegiant | Sân vận động Snapdragon | BMO Field |
Sức chứa: 61.500 | Sức chứa: 61.000 | Sức chứa: 35.000 | Sức chứa: 30.991 |
Cincinnati | Harrison, New Jersey (khu vực Thành phố New York) |
St. Louis | Fort Lauderdale, Florida (khu vực Miami) |
Sân vận động TQL | Red Bull Arena | CityPark | Sân vận động DRV PNK |
Sức chứa: 25.513 | Sức chứa: 25.000 | Sức chứa: 22.500 | Sức chứa: 18.000 |
Buổi lễ bốc thăm
Lễ bốc thăm cuối cùng diễn ra vào ngày 14 tháng 4 năm 2023, lúc 12:00 tại Sân vận động SoFi ở Inglewood, Hoa Kỳ. Đây là sự kiện xác định các thành phố đăng cai và địa điểm của Giải Vô địch CONCACAF 2023.
|
|
|
|
Giai đoạn vòng bảng
Bảng A
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hoa Kỳ (H) | 3 | 2 | 1 | 0 | 13 | 1 | +12 | 7 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Jamaica | 3 | 2 | 1 | 0 | 10 | 2 | +8 | 7 | |
3 | Trinidad và Tobago | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 10 | −6 | 3 | |
4 | Saint Kitts và Nevis | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 14 | −14 | 0 |
(H) Đội chủ nhà
Hoa Kỳ | 1–1 | Jamaica |
---|---|---|
Vázquez 88' | Chi tiết | Lowe 13' |
Trinidad và Tobago | 3–0 | Saint Kitts và Nevis |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Jamaica | 4–1 | Trinidad và Tobago |
---|---|---|
|
Chi tiết | Rampersad 49' |
Saint Kitts và Nevis | 0–6 | Hoa Kỳ |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Hoa Kỳ | 6–0 | Trinidad và Tobago |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Jamaica | 5–0 | Saint Kitts và Nevis |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng B
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | México | 3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 2 | +5 | 6 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Qatar | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4 | |
3 | Honduras | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 6 | −3 | 4 | |
4 | Haiti | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 6 | −2 | 3 |
Haiti | 2–1 | Qatar |
---|---|---|
|
Chi tiết | Abdurisag 20' |
México | 4–0 | Honduras |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Qatar | 1–1 | Honduras |
---|---|---|
Al Abdullah 7' | Chi tiết | Elis 90+6' |
Haiti | 1–3 | México |
---|---|---|
Jean Jaques 78' | Chi tiết |
|
Honduras | 2–1 | Haiti |
---|---|---|
|
Chi tiết | Pierrot 21' |
México | 0–1 | Qatar |
---|---|---|
Chi tiết | Shehata 27' |
Bảng C
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Panama | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 4 | +2 | 7 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Costa Rica | 3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 6 | +1 | 4 | |
3 | Martinique | 3 | 1 | 0 | 2 | 7 | 9 | −2 | 3 | |
4 | El Salvador | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 4 | −1 | 2 |
El Salvador | 1–2 | Martinique |
---|---|---|
Tamacas 90+5' | Chi tiết |
|
Costa Rica | 1–2 | Panama |
---|---|---|
Suárez 90+1' | Chi tiết |
|
Martinique | 1–2 | Panama |
---|---|---|
Fabien 90+5' | Chi tiết |
|
El Salvador | 0–0 | Costa Rica |
---|---|---|
Chi tiết |
Costa Rica | 6–4 | Martinique |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Panama | 2–2 | El Salvador |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng D
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Guatemala | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 2 | +2 | 7 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Canada (H) | 3 | 1 | 2 | 0 | 6 | 4 | +2 | 5 | |
3 | Guadeloupe | 3 | 1 | 1 | 1 | 8 | 6 | +2 | 4 | |
4 | Cuba | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 9 | −6 | 0 |
(H) Đội chủ nhà
Canada | 2–2 | Guadeloupe |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Guatemala | 1–0 | Cuba |
---|---|---|
Lom 48' | Chi tiết |
Cuba | 1–4 | Guadeloupe |
---|---|---|
Hernández 63' (ph.đ.) | Chi tiết |
|
Guatemala | 0–0 | Canada |
---|---|---|
Chi tiết |
Guadeloupe | 2–3 | Guatemala |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Canada | 4–2 | Cuba |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Giai đoạn loại trực tiếp
Nhánh thi đấu
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
9 tháng 7 năm 2023 – Cincinnati | ||||||||||
Guatemala | 0 | |||||||||
12 tháng 7 năm 2023 – Paradise | ||||||||||
Jamaica | 1 | |||||||||
Jamaica | 0 | |||||||||
8 tháng 7 năm 2023 – Arlington | ||||||||||
México | 3 | |||||||||
México | 2 | |||||||||
16 tháng 7 năm 2023 – Inglewood | ||||||||||
Costa Rica | 0 | |||||||||
México | 1 | |||||||||
9 tháng 7 năm 2023 – Cincinnati | ||||||||||
Panama | 0 | |||||||||
Hoa Kỳ (p) | 2 (3) | |||||||||
12 tháng 7 năm 2023 – San Diego | ||||||||||
Canada | 2 (2) | |||||||||
Hoa Kỳ | 1 (4) | |||||||||
8 tháng 7 năm 2023 – Arlington | ||||||||||
Panama (p) | 1 (5) | |||||||||
Panama | 4 | |||||||||
Qatar | 0 | |||||||||
Vòng tứ kết
Panama | 4–0 | Qatar |
---|---|---|
|
Chi tiết |
México | 2–0 | Costa Rica |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Guatemala | 0–1 | Jamaica |
---|---|---|
Chi tiết | Bell 51' |
Hoa Kỳ | 2–2 (s.h.p.) | Canada |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
|
3–2 |
|
Vòng bán kết
Jamaica | 0–3 | México |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Hoa Kỳ | 1–1 (s.h.p.) | Panama |
---|---|---|
Ferreira 105' | Chi tiết | Anderson 99' |
Loạt sút luân lưu | ||
|
4–5 |
|
Trận chung kết
México | 1–0 | Panama |
---|---|---|
Giménez 88' | Chi tiết |
Thống kê chi tiết
Tính đến ngày 16/7/2023, tổng cộng đã có 105 bàn thắng được ghi sau 31 trận đấu, với trung bình 3.39 bàn mỗi trận.
7 bàn thắng
- Jesús Ferreira
4 bàn thắng
- Ismael Díaz
3 bàn thắng
- Patrick Burner
- Brandon Vázquez
2 bàn thắng
- Ange-Freddy Plumain
- Matthias Phaëton
- Rubio Méndez
- Frantzdy Pierrot
- Demarai Gray
- Henry Martín
- Luis Chávez
- Luis Romo
- Orbelín Pineda
- Santiago Giménez
- Édgar Bárcenas
- José Fajardo
- Djordje Mihailovic
1 bàn thắng
- Jacob Shaffelburg
- Jayden Nelson
- Jonathan Osorio
- Junior Hoilett
- Liam Millar
- Lucas Cavallini
- Steven Vitória
- Aarón Suárez
- Anthony Contreras
- Diego Campos
- Francisco Calvo
- Joel Campbell
- Juan Pablo Vargas
- Kendall Waston
- Aricheell Hernández
- Luis Paradela
- Maykel Reyes
- Andreaw Gravillon
- Anthony Baron
- Thierry Ambrose
- Carlos Mejía
- Darwin Lom
- Danley Jean Jaques
- Duckens Nazon
- Alberth Elis
- Jerry Bengtson
- José Pinto
- Amari'i Bell
- Cory Burke
- Damion Lowe
- Daniel Johnson
- Di'Shon Bernard
- Dujuan Richards
- Jonathan Russell
- Leon Bailey
- Érick Sánchez
- Roberto Alvarado
- Brighton Labeau
- Jonathan Mexique
- Karl Fabien
- Kévin Fortuné
- Fidel Escobar
- Iván Anderson
- Michael Murillo
- Hazem Shehata
- Tameem Al Abdullah
- Yusuf Abdurisag
- Brayan Gil
- Bryan Tamacas
- Mayer Gil
- Ajani Fortune
- Alvin Jones
- Andre Rampersad
- Bryan Reynolds
- Cade Cowell
- Gianluca Busio
1 bàn phản lưới nhà
- Jacen Russell-Rowe (trong trận gặp Guadeloupe)
- Scott Kenedy (trong trận gặp Hoa Kỳ)
- Méddy Lina (trong trận gặp Canada)
- Ricardo Adé (trong trận gặp Mexico)
- Jameel Ible (trong trận gặp Trinidad and Tobago)
- Julani Archibald (trong trận gặp Jamaica)
Nguồn: CONCACAF
Giải thưởng
Cuối giải Cúp Vàng CONCACAF, các giải thưởng danh giá sẽ được trao gồm: Chiếc giày vàng (dành cho vua phá lưới), Quả bóng vàng (dành cho cầu thủ xuất sắc nhất) và Găng tay vàng (dành cho thủ môn xuất sắc nhất).
Quả bóng Vàng | ||
---|---|---|
Adalberto Carrasquilla | ||
Chiếc giày Vàng | ||
Jesús Ferreira | ||
7 bàn thắng, 0 kiến tạo, 371 phút thi đấu. | ||
Găng tay Vàng | ||
Guillermo Ochoa | ||
Mark of a Fighter | ||
Santiago Giménez | ||
Giải Fair Play | ||
Hoa Kỳ |
Bàn thắng của giải đấu | ||||
---|---|---|---|---|
Cầu thủ ghi bàn | Đối thủ | Tỷ số | Kết quả | Vòng đấu |
Anthony Baron | Cuba | 4–0 | 4–1 | Vòng bảng |
Đội hình xuất sắc
Danh sách các cầu thủ được vinh danh trong đội hình xuất sắc của giải đấu
Thủ môn | Hậu vệ | Tiền vệ | Tiền đạo |
---|---|---|---|
Guillermo Ochoa |
Fidel Escobar |
Luis Chávez |
Jesús Ferreira |
Liên kết tham khảo
Giải vô địch và Cúp Vàng CONCACAF | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| |||||||||
|