Mùa giải | 2023–24 |
---|---|
Thời gian | 11 tháng 8 năm 2023 – 26 tháng 5 năm 2024 |
Vô địch | Real Madrid (lần thứ 36) |
Xuống hạng | Almería Granada Cádiz |
Champions League | Real Madrid Barcelona Girona Atlético Madrid |
Europa League | Athletic Bilbao Real Sociedad |
Conference League | Real Betis |
Số trận đấu | 380 |
Số bàn thắng | 1.005 (2,64 bàn mỗi trận) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Jude Bellingham (Real Madrid) |
Vua phá lưới | Artem Dovbyk (Girona) (24 bàn thắng) |
Thủ môn xuất sắc nhất | Unai Simón (Athletic Bilbao) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Girona 7–0 Granada (24/5/2024) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Rayo Vallecano 0–7 Atlético Madrid (28/8/2023) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Real Sociedad 5–3 Granada (2/9/2023) Girona 5–3 Mallorca (23/9/2023) Barcelona 3–5 Villarreal (27/1/2024) Villarreal 4–4 Real Madrid (19/5/2024) |
Chuỗi thắng dài nhất | 9 trận Real Madrid (v28–v36) |
Chuỗi bất bại dài nhất | 32 trận Real Madrid (v7–v38) |
Chuỗi không thắng dài nhất | 28 trận Almería (v1–v28) |
Chuỗi thua dài nhất | 8 trận Las Palmas (v28–v35) |
Trận có nhiều khán giả nhất | 77.981 Real Madrid 3–2 Barcelona (21/4/2024) |
Trận có ít khán giả nhất | 7.558 Almería 6–1 Cádiz (25/5/2024) |
Tổng số khán giả | 11.024.398 (380 trận) |
Số khán giả trung bình | 29.012 |
← 2022–23 2024–25 → |
Giải Vô Địch Quốc Gia Tây Ban Nha 2023–24 (còn được biết đến với tên gọi LaLiga EA Sports do tài trợ) là mùa giải thứ 93 của giải đấu bóng đá hàng đầu Tây Ban Nha. Giải đấu khởi tranh từ ngày 11 tháng 8 năm 2023 và kết thúc vào ngày 26 tháng 5 năm 2024.
Barcelona là đội vô địch hiện tại, đã giành danh hiệu thứ 27 ở mùa giải trước.
Các đội tham gia
Atlético Madrid
Getafe
Rayo Vallecano
Real Madrid
Thăng hạng và xuống hạng
Có tổng cộng 20 đội tham gia mùa giải, bao gồm 17 đội giữ lại từ mùa 2022–23 và 3 đội thăng hạng từ Segunda División 2022–23 (2 đội đứng đầu bảng và 1 đội thắng trong trận play-off).
- Các đội xuống hạng từ Segunda División
Elche là đội đầu tiên xuống hạng vào ngày 2 tháng 5 năm 2023, sau khi thất bại 1–2 trước Almería. Tiếp theo là Espanyol, vào ngày 28 tháng 5 năm 2023, sau trận hòa 2–2 với Valencia. Đội cuối cùng xuống hạng là Real Valladolid, sau trận hòa 0–0 với Getafe vào ngày 4 tháng 6 năm 2023.
- Các đội thăng hạng từ Segunda División
Granada và Las Palmas là hai đội đầu tiên được thăng hạng, họ đứng đầu bảng trong mùa giải 2022–23. Granada trở lại La Liga sau một năm vắng mặt, trong khi Las Palmas trở lại sau 5 năm. Đội cuối cùng được thăng hạng là Alavés, sau khi chiến thắng 1–0 trong trận chung kết play-off trước Levante, trở lại La Liga chỉ sau 1 năm xuống hạng.
Thăng hạng từ Segunda División 2022–23 |
Xuống hạng từ La Liga 2022–23 |
---|---|
Granada Las Palmas Alavés |
Valladolid Espanyol Elche |
Số lượng đội theo khu vực
Số đội | Vùng | Đội |
---|---|---|
5 | Andalucía | Cádiz, Granada, Real Betis, Sevilla và Almería |
4 | Madrid | Real Madrid, Getafe, Rayo Vallecano và Atlético Madrid |
3 | País Vasco | Athletic Bilbao, Real Sociedad và Alavés |
2 | Cataluña | Girona và Barcelona |
Valencia | Valencia và Villarreal | |
1 | Galicia | Celta Vigo |
Navarra | Osasuna | |
Quần đảo Baleares | Mallorca | |
Quần đảo Canaria | Las Palmas |
Sân vận động và địa điểm
Đội | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|---|
Alavés | Vitoria-Gasteiz | Mendizorrotza | 19.840 |
Almería | Almería | Power Horse | 15.000 |
Athletic Bilbao | Bilbao | San Mamés | 53.289 |
Atlético Madrid | Madrid | Cívitas Metropolitano | 70.460 |
Barcelona | Barcelona | Olímpic Lluís Companys | 49.472 |
Cádiz | Cádiz | Nuevo Mirandilla | 20.724 |
Celta Vigo | Vigo | Abanca-Balaídos | 29.000 |
Getafe | Getafe | Coliseum Alfonso Pérez | 16.500 |
Girona | Girona | Montilivi | 13.400 |
Granada | Granada | Nuevo Los Cármenes | 19.189 |
Las Palmas | Las Palmas | Gran Canaria | 31.250 |
Mallorca | Palma | Son Moix | 23.142 |
Osasuna | Pamplona | El Sadar | 23.576 |
Rayo Vallecano | Madrid | Vallecas | 14.708 |
Real Betis | Sevilla | Benito Villamarín | 60.721 |
Real Madrid | Madrid | Santiago Bernabéu | 83.186 |
Real Sociedad | San Sebastián | Reale Arena | 39.500 |
Sevilla | Sevilla | Ramón Sánchez Pizjuán | 43.883 |
Valencia | Valencia | Mestalla | 49.430 |
Villarreal | Villarreal | La Cerámica | 23.008 |
Nhân sự và nhà tài trợ
Đội | Huấn luyện viên trưởng | Đội trưởng | Nhà tài trợ trang phục | Nhà tài trợ chính | (Các) nhà tài trợ khác |
---|---|---|---|---|---|
Alavés | Luis García | Rubén Duarte | Puma | LEA, Araba-Álava | Digi, OK Mobility, Hoteles Silken, Integra Energía |
Almería | Pepe Mel | Fernando | Castore | Khaled Juffali Company | Ajlan & Brothers, Power Horse, Durrat Al Arous, Kudu |
Athletic Bilbao | Ernesto Valverde | Iker Muniain | Castore | Kutxabank | Digi Communications, B2BinPay |
Atlético Madrid | Diego Simeone | Koke | Nike | Riyadh Air | Ria Money Transfer, Công ty xe hơi Hyundai |
Barcelona | Xavi | Sergi Roberto | Nike | Spotify | UNHCR, Ambilight TV |
Cádiz | Mauricio Pellegrino | José Mari | Macron | Digi Communications | Hospitales Pascual, Wehumans |
Celta Vigo | Claudio Giráldez | Iago Aspas | Adidas | Estrella Galicia 0,0 | Abanca, Recalvi |
Getafe | Pepe Bordalás | Djené Dakonam | Joma | Tecnocasa Group | Realme, TBTY News |
Girona | Míchel Sánchez | Cristhian Stuani | Puma | Gosbi | Costa Brava, Parlem, Marlex |
Granada | José Ramón Sandoval | Víctor Díaz | Adidas | Wiber | Greening Group, Caja Rural Granada, |
Las Palmas | García Pimienta | Kirian Rodríguez | Hummel | Gran Canaria | Disa, IOC, Kalise, Cordial Hotels, Volkswagen Domingo Alonso |
Mallorca | Javier Aguirre | Antonio Raíllo | Nike | αGEL | Alua, Juaneda, OK Mobility, Air Europa |
Osasuna | Jagoba Arrasate | David García | Adidas | Kosner | HR Motor, Celer, Clínica Universidad de Navarra |
Rayo Vallecano | Iñigo Pérez | Óscar Trejo | Umbro | Digi Communications | GCS |
Real Betis | Manuel Pellegrini | Nabil Fekir | Hummel | Finetwork | Forever Green, Turismo de Sevilla, Reale Seguros, AUS Global |
Real Madrid | Carlo Ancelotti | Nacho | Adidas | Emirates | HP |
Real Sociedad | Imanol Alguacil | Mikel Oyarzabal | Macron | Yasuda Group | Kutxabank, Reale Seguros, Finetwork |
Sevilla | Quique Sánchez Flores | Jesús Navas | Castore | Không có | Socios.com, JD Sports |
Valencia | Rubén Baraja | José Gayà | Puma | TM Real Estate Group | Divina Seguros, Škoda |
Villarreal | Marcelino | Raúl Albiol | Joma | Pamesa Cerámica | Không có |
Thay đổi huấn luyện viên
Đội | Huấn luyện viên đi | Lý do rời đi | Ngày rời đi | Vị trí ở bảng xếp hạng | Huấn luyện viên đến | Ngày bổ nhiệm |
---|---|---|---|---|---|---|
Almería | Rubi | Hết hợp đồng | 30/6/2023 | Trước mùa giải | Vicente Moreno | 17/6/2023 |
Celta Vigo | Carlos Carvalhal | Rafael Benítez | 23/6/2023 | |||
Rayo Vallecano | Andoni Iraola | Francisco | 28/6/2023 | |||
Villarreal | Quique Setién | Sa thải | 5/9/2023 | thứ 15 (Vòng 4) | Miguel Angel Tena (tạm thời) | 5/9/2023 |
Pacheta | 9/9/2023 | |||||
Almería | Vicente Moreno | 29/9/2023 | thứ 20 (Vòng 7) | Alberto Lasarte (tạm thời) | 29/9/2023 | |
Gaizka Garitano | 8/10/2023 | |||||
Sevilla | José Luis Mendilibar | 8/10/2023 | thứ 14 (Vòng 9) | Diego Alonso | 10/10/2023 | |
Villarreal | Pacheta | 10/11/2023 | thứ 13 (Vòng 12) | Miguel Angel Tena (tạm thời) | 10/11/2023 | |
Marcelino | 13/11/2023 | |||||
Granada | Paco López | 26/11/2023 | thứ 19 (Vòng 14) | Alexander Medina | 27/11/2023 | |
Sevilla | Diego Alonso | 16/12/2023 | thứ 17 (Vòng 17) | Quique Sánchez Flores | 18/12/2023 | |
Cádiz | Sergio González | 23/1/2024 | thứ 18 (Vòng 21) | Mauricio Pellegrino | 24/1/2024 | |
Rayo Vallecano | Francisco Rodríguez | 13/2/2024 | thứ 14 (Vòng 24) |
Iñigo Pérez | 15/2/2024 | |
Celta Vigo | Rafael Benítez | 12/3/2024 | thứ 17 (Vòng 28) | Claudio Giráldez | 12/3/2024 | |
Almería | Gaizka Garitano | 13/3/2024 | thứ 20 (Vòng 28) | Pepe Mel | 13/3/2024 | |
Granada | Alexander Medina | 19/3/2024 | thứ 19 (Vòng 29) | José Ramón Sandoval | 19/3/2024 |
Bảng xếp hạng
Bảng xếp hạng
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Real Madrid (C) | 38 | 29 | 8 | 1 | 87 | 26 | +61 | 95 | Tham dự vòng đấu hạng Champions League |
2 | Barcelona | 38 | 26 | 7 | 5 | 79 | 44 | +35 | 85 | |
3 | Girona | 38 | 25 | 6 | 7 | 85 | 46 | +39 | 81 | |
4 | Atlético Madrid | 38 | 24 | 4 | 10 | 70 | 43 | +27 | 76 | |
5 | Athletic Bilbao (W) | 38 | 19 | 11 | 8 | 61 | 37 | +24 | 68 | Tham dự vòng đấu hạng Europa League |
6 | Real Sociedad | 38 | 16 | 12 | 10 | 51 | 39 | +12 | 60 | |
7 | Real Betis | 38 | 14 | 15 | 9 | 48 | 45 | +3 | 57 | Tham dự vòng play-off Conference League |
8 | Villarreal | 38 | 14 | 11 | 13 | 65 | 65 | 0 | 53 | |
9 | Valencia | 38 | 13 | 10 | 15 | 40 | 45 | −5 | 49 | |
10 | Alavés | 38 | 12 | 10 | 16 | 36 | 46 | −10 | 46 | |
11 | Osasuna | 38 | 12 | 9 | 17 | 45 | 56 | −11 | 45 | |
12 | Getafe | 38 | 10 | 13 | 15 | 42 | 54 | −12 | 43 | |
13 | Celta Vigo | 38 | 10 | 11 | 17 | 46 | 57 | −11 | 41 | |
14 | Sevilla | 38 | 10 | 11 | 17 | 48 | 54 | −6 | 41 | |
15 | Mallorca | 38 | 8 | 16 | 14 | 33 | 44 | −11 | 40 | |
16 | Las Palmas | 38 | 10 | 10 | 18 | 33 | 47 | −14 | 40 | |
17 | Rayo Vallecano | 38 | 8 | 14 | 16 | 29 | 48 | −19 | 38 | |
18 | Cádiz (R) | 38 | 6 | 15 | 17 | 26 | 55 | −29 | 33 | Xuống hạng Segunda División |
19 | Almería (R) | 38 | 3 | 12 | 23 | 43 | 75 | −32 | 21 | |
20 | Granada (R) | 38 | 4 | 9 | 25 | 38 | 79 | −41 | 21 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm số; 2) Điểm số trong các trận đấu đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng bại trong các trận đấu đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng bại; 5) Số bàn thắng ghi được; 6) Điểm fair-play. (Ghi chú: Chỉ số đối đầu chỉ được áp dụng khi tất cả các trận đấu giữa các đội liên quan đã kết thúc.)
(C) Đội vô địch; (R) Đội xuống hạng; (W) Đội vô địch Copa del Rey 2023–24.
Ghi chú:
Vị trí theo từng vòng đấu
Danh sách thể hiện vị trí của các đội sau mỗi vòng đấu. Để đảm bảo tính chính xác về thời gian, các trận đấu bù (do bị hoãn) sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu, mà sẽ được cộng vào vòng đấu kế tiếp.
Đội ╲ Vòng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21
| 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Alavés | 16 | 8 | 14 | 10 | 14 | 14 | 15 | 17 | 17 | 15 | 17 | 14 | 15 | 13 | 13 | 12 | 13 | 16 | 15 | 13 | 12 | 11 | 11 | 12 | 12 | 12 | 13 | 13 | 13 | 13 | 14 | 14 | 12 | 11 | 11 | 11 | 10 | 10 |
Almería | 20 | 20 | 19 | 19 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 19 |
Bilbao | 18 | 9 | 5 | 5 | 4 | 4 | 4 | 6 | 5 | 6 | 6 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 3 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
Atlético | 1 | 5 | 2 | 4 | 7 | 5 | 5 | 4 | 4 | 4 | 3 | 4 | 4 | 3 | 4 | 3 | 4 | 4 | 5 | 5 | 4 | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 5 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 |
Barcelona | 12 | 6 | 4 | 3 | 2 | 1 | 3 | 2 | 3 | 3 | 4 | 3 | 3 | 4 | 3 | 4 | 3 | 3 | 3 | 4 | 3 | 4 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Cádiz | 7 | 12 | 10 | 6 | 8 | 9 | 9 | 12 | 13 | 16 | 15 | 16 | 16 | 16 | 16 | 17 | 16 | 17 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 |
Celta | 19 | 16 | 18 | 13 | 16 | 18 | 17 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 17 | 16 | 16 | 17 | 16 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 15 | 17 | 16 | 14 | 13 |
Getafe | 13 | 17 | 11 | 14 | 9 | 13 | 11 | 11 | 11 | 11 | 13 | 11 | 11 | 8 | 10 | 9 | 8 | 8 | 8 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 11 | 12 | 10 | 11 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 12 | 12 |
Girona | 10 | 4 | 3 | 2 | 3 | 2 | 1 | 3 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 2 | 2 | 1 | 1 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | 3 | 3 | 3 | 3 |
Granada | 17 | 19 | 15 | 16 | 18 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 20 |
Palmas | 11 | 15 | 16 | 18 | 19 | 15 | 18 | 14 | 10 | 12 | 10 | 10 | 8 | 11 | 8 | 8 | 9 | 9 | 10 | 9 | 8 | 9 | 9 | 8 | 9 | 8 | 8 | 9 | 11 | 12 | 12 | 13 | 14 | 14 | 14 | 14 | 15 | 16 |
Mallorca | 9 | 14 | 17 | 17 | 15 | 16 | 16 | 16 | 15 | 17 | 16 | 17 | 17 | 17 | 17 | 15 | 15 | 14 | 14 | 14 | 15 | 15 | 17 | 16 | 16 | 16 | 15 | 15 | 14 | 15 | 15 | 16 | 16 | 17 | 15 | 17 | 17 | 15 |
Osasuna | 3 | 10 | 7 | 9 | 12 | 11 | 14 | 10 | 11 | 10 | 11 | 12 | 12 | 14 | 14 | 14 | 12 | 12 | 12 | 12 | 11 | 12 | 12 | 11 | 11 | 11 | 10 | 10 | 12 | 9 | 11 | 11 | 11 | 13 | 13 | 13 | 11 | 11 |
Vallecano | 4 | 2 | 8 | 12 | 6 | 7 | 7 | 8 | 8 | 7 | 8 | 9 | 10 | 10 | 11 | 10 | 11 | 11 | 11 | 11 | 13 | 13 | 13 | 14 | 14 | 14 | 16 | 16 | 15 | 16 | 16 | 15 | 15 | 16 | 16 | 15 | 16 | 17 |
Real Betis | 5 | 7 | 9 | 7 | 10 | 10 | 10 | 7 | 7 | 9 | 7 | 6 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 9 | 7 | 8 | 6 | 7 | 6 | 6 | 7 | 7 | 7 | 8 | 7 | 7 | 7 | 6 | 7 | 7 | 7 |
Real Madrid | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 1 | 1 | 2 | 2 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Sociedad | 8 | 13 | 12 | 8 | 11 | 8 | 6 | 5 | 6 | 5 | 5 | 7 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 7 | 6 | 7 | 7 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 7 | 6 | 6 | 6 |
Sevilla | 14 | 18 | 20 | 20 | 17 | 17 | 11 | 15 | 14 | 13 | 14 | 15 | 13 | 15 | 15 | 16 | 17 | 15 | 16 | 17 | 17 | 16 | 15 | 15 | 15 | 15 | 14 | 14 | 16 | 14 | 13 | 12 | 13 | 12 | 12 | 12 | 13 | 14 |
Valencia | 6 | 3 | 6 | 11 | 5 | 6 | 8 | 9 | 9 | 8 | 9 | 8 | 9 | 9 | 9 | 11 | 10 | 10 | 9 | 8 | 7 | 8 | 7 | 9 | 8 | 9 | 9 | 8 | 8 | 8 | 7 | 8 | 8 | 8 | 8 | 9 | 9 | 9 |
Villarreal | 15 | 11 | 13 | 15 | 13 | 12 | 13 | 13 | 16 | 14 | 12 | 13 | 14 | 12 | 12 | 13 | 14 | 13 | 13 | 15 | 14 | 14 | 14 | 13 | 13 | 13 | 12 | 11 | 9 | 10 | 9 | 9 | 9 | 9 | 9 | 8 | 8 | 8 |
= Đội vô địch, tham dự vòng bảng Champions League; = Tham dự vòng bảng Champions League; = Tham dự vòng bảng Europa League; = Tham dự vòng loại Conference League; = Xuống hạng Segunda División
Kết quả trận đấu
Điểm số
Nhà \ Khách | ALA | ALM | ATH | ATM | BAR | CAD | CEL | GET | GIR | GRA | LPA | MLL | OSA | RAY | BET | RMA | RSO | SEV | VAL | VIL |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Alavés | — | 1–0 | 0–2 | 2–0 | 1–3 | 1–0 | 3–0 | 1–0 | 2–2 | 3–1 | 0–1 | 1–1 | 0–2 | 1–0 | 1–1 | 0–1 | 0–1 | 4–3 | 1–0 | 1–1 |
Almería | 0–3 | — | 0–0 | 2–2 | 0–2 | 6–1 | 2–3 | 1–3 | 0–0 | 3–3 | 1–2 | 0–0 | 0–3 | 0–2 | 0–0 | 1–3 | 1–3 | 2–2 | 2–2 | 1–2 |
Athletic Bilbao | 2–0 | 3–0 | — | 2–0 | 0–0 | 3–0 | 4–3 | 2–2 | 3–2 | 1–1 | 1–0 | 4–0 | 2–2 | 4–0 | 4–2 | 0–2 | 2–1 | 2–0 | 2–2 | 1–1 |
Atlético Madrid | 2–1 | 2–1 | 3–1 | — | 0–3 | 3–2 | 1–0 | 3–3 | 3–1 | 3–1 | 5–0 | 1–0 | 1–4 | 2–1 | 2–1 | 3–1 | 2–1 | 1–0 | 2–0 | 3–1 |
Barcelona | 2–1 | 3–2 | 1–0 | 1–0 | — | 2–0 | 3–2 | 4–0 | 2–4 | 3–3 | 1–0 | 1–0 | 1–0 | 3–0 | 5–0 | 1–2 | 2–0 | 1–0 | 4–2 | 3–5 |
Cádiz | 1–0 | 1–1 | 0–0 | 2–0 | 0–1 | — | 2–2 | 1–0 | 0–1 | 1–0 | 0–0 | 1–1 | 1–1 | 0–0 | 0–2 | 0–3 | 0–0 | 2–2 | 1–4 | 3–1 |
Celta Vigo | 1–1 | 1–0 | 2–1 | 0–3 | 1–2 | 1–1 | — | 2–2 | 0–1 | 1–0 | 4–1 | 0–1 | 0–2 | 0–0 | 2–1 | 0–1 | 0–1 | 1–1 | 2–2 | 3–2 |
Getafe | 1–0 | 2–1 | 0–2 | 0–3 | 0–0 | 1–0 | 3–2 | — | 1–0 | 2–0 | 3–3 | 1–2 | 3–2 | 0–2 | 1–1 | 0–2 | 1–1 | 0–1 | 1–0 | 0–0 |
Girona | 3–0 | 5–2 | 1–1 | 4–3 | 4–2 | 4–1 | 1–0 | 3–0 | — | 7–0 | 1–0 | 5–3 | 2–0 | 3–0 | 3–2 | 0–3 | 0–0 | 5–1 | 2–1 | 0–1 |
Granada | 2–0 | 1–1 | 1–1 | 0–1 | 2–2 | 2–0 | 1–2 | 1–1 | 2–4 | — | 1–1 | 3–2 | 3–0 | 0–2 | 1–1 | 0–4 | 2–3 | 0–3 | 0–1 | 2–3 |
Las Palmas | 1–1 | 0–1 | 0–2 | 2–1 | 1–2 | 1–1 | 2–1 | 2–0 | 0–2 | 1–0 | — | 1–1 | 1–1 | 0–1 | 2–2 | 1–2 | 0–0 | 0–2 | 2–0 | 3–0 |
Mallorca | 0–0 | 2–2 | 0–0 | 0–1 | 2–2 | 1–1 | 1–1 | 0–0 | 1–0 | 1–0 | 1–0 | — | 3–2 | 2–1 | 0–1 | 0–1 | 1–2 | 1–0 | 1–1 | 0–1 |
Osasuna | 1–0 | 1–0 | 0–2 | 0–2 | 1–2 | 2–0 | 0–3 | 3–2 | 2–4 | 2–0 | 1–1 | 1–1 | — | 1–0 | 0–2 | 2–4 | 1–1 | 0–0 | 0–1 | 1–1 |
Rayo Vallecano | 2–0 | 0–1 | 0–1 | 0–7 | 1–1 | 1–1 | 0–0 | 0–0 | 1–2 | 2–1 | 0–2 | 2–2 | 2–1 | — | 2–0 | 1–1 | 2–2 | 1–2 | 0–1 | 1–1 |
Real Betis | 0–0 | 3–2 | 3–1 | 0–0 | 2–4 | 1–1 | 2–1 | 1–1 | 1–1 | 1–0 | 1–0 | 2–0 | 2–1 | 1–0 | — | 1–1 | 0–2 | 1–1 | 3–0 | 2–3 |
Real Madrid | 5–0 | 3–2 | 2–0 | 1–1 | 3–2 | 3–0 | 4–0 | 2–1 | 4–0 | 2–0 | 2–0 | 1–0 | 4–0 | 0–0 | 0–0 | — | 2–1 | 1–0 | 5–1 | 4–1 |
Real Sociedad | 1–1 | 2–2 | 3–0 | 0–2 | 0–1 | 2–0 | 1–1 | 4–3 | 1–1 | 5–3 | 2–0 | 1–0 | 0–1 | 0–0 | 0–0 | 0–1 | — | 2–1 | 1–0 | 1–3 |
Sevilla | 2–3 | 5–1 | 0–2 | 1–0 | 1–2 | 0–1 | 1–2 | 0–3 | 1–2 | 3–0 | 1–0 | 2–1 | 1–1 | 2–2 | 1–1 | 1–1 | 3–2 | — | 1–2 | 1–1 |
Valencia | 0–1 | 2–1 | 1–0 | 3–0 | 1–1 | 2–0 | 0–0 | 1–0 | 1–3 | 1–0 | 1–0 | 0–0 | 1–2 | 0–0 | 1–2 | 2–2 | 0–1 | 0–0 | — | 3–1 |
Villarreal | 1–1 | 2–1 | 2–3 | 1–2 | 3–4 | 0–0 | 3–2 | 1–1 | 1–2 | 5–1 | 1–2 | 1–1 | 3–1 | 3–0 | 1–2 | 4–4 | 0–3 | 3–2 | 1–0 | — |
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.
Kết quả thi đấu
- T = Thắng, H = Hòa, B = Bại
- () = Trận đấu bị hoãn
- (T), (H), (B) = Trận đấu bù với kết quả; Trận đấu bù được ghi trong cột tương ứng, ví dụ cột số 14 nghĩa là đã thi đấu sau vòng 14 và trước vòng 15.
Đội | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | Đội | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | Đội |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Alavés | B | T | B | T | B | B | H | B | H | H | B | T | B | T | H | B | B | B | H | Alavés | T | T | T | B | H | H | H | B | T | B | B | B | T | T | T | H | B | T | H | Alavés |
Almería | B | B | H | B | B | H | B | H | B | B | B | B | B | B | H | B | H | B | B | Almería | H | B | B | B | H | H | H | B | H | T | B | H | B | B | T | B | B | H | T | Almería |
Bilbao | B | T | T | H | T | T | H | B | T | B | H | T | T | H | T | H | T | T | T | Bilbao | T | B | H | T | H | T | B | H | T | T | B | H | H | B | T | H | B | T | T | Bilbao |
Atlético | T | H | T | () | B | T | T | T | T | T | T | B | T | T | B | T | B | H (T) | B | Atlético | () | T | T (T) | H | B | T | H | T | B | B | T | T | B | T | T | T | T | B | T | Atlético |
Barcelona | H | T | T | T | T | T | H | T | H | T | B | T | T | H | T | B | H | T | T | Barcelona | () | T | B (T) | T | H | T | T | H | T | T | T | T | B | T | B | T | T | T | T | Barcelona |
Cádiz | T | B | H | T | B | H | H | B | B | B | H | B | () | B (H) | H | H | H | H | B | Cádiz | B | B | H | H | B | B | H | H | T | B | T | B | B | H | B | T | T | H | B | Cádiz |
Celta | B | H | B | T | B | B | H | B | H | B | B | H | B | H | H | H | T | B | T | Celta | H | B | B | T | B | B | H | T | B | T | H | B | T | B | T | B | T | T | H | Celta |
Getafe | H | B | T | B | T | B | H | H | H | H | H | T | H | T | B | T | T | H | B | Getafe | () | B | T (B) | H | T | H | B | H | B | T | B | H | H | T | B | B | B | B | B | Getafe |
Girona | H | T | T | T | T | T | T | B | T | T | T | T | T | H | T | T | T | H | T | Girona | H | T | T | H | B | B | T | B | T | B | T | B | T | T | T | H | B | T | T | Girona |
Granada | B | B | T | B | B | B | H | H | H | B | B | B | H | B | B | H | B | B | T | Granada | B | B | B | H | H | H | () | B | B | B | B (B) | T | H | T | B | B | B | B | B | Granada |
Palmas | H | B | H | B | B | T | B | T | T | B | T | T | H | B | T | T | H | B | B | Palmas | T | T | B | H | T | B | H | H | B | B | B | B | B | B | B | B | H | H | H | Palmas |
Mallorca | H | B | B | H | T | B | H | H | H | B | H | B | () | B (H) | H | T | H | T | B | Mallorca | H | H | B | B | T | B | H | T | B | T | H | B | B | H | B | T | H | H | T | Mallorca |
Osasuna | T | B | T | B | B | H | B | T | B | T | B | B | H | B | H | H | T | B | T | Osasuna | () | T | H (B) | B | T | T | H | T | B | B | T | B | B | B | B | H | H | T | H | Osasuna |
Rayo | T | T | B | B | T | H | H | H | H | T | H | H | B | H | B | H | B | B | T | Rayo | () | B | H (B) | B | B | H | B | H | B | T | H | H | T | B | B | H | T | B | B | Rayo |
Betis | T | H | B | T | B | H | H | T | H | H | T | T | H | T | H | H | H | H | B | Betis | T | B | T | H | T | H | T | B | B | B | B | T | T | H | T | T | H | B | H | Betis |
Real | T | T | T | T | T | B | T | T | T | H | T | H | T | T | T | H | T | T | T | Real | () | T | T (T) | H | T | H | T | H | T | T | T | T | T | T | T | T | T | H | H | Real |
Sociedad | H | H | H | T | B | T | T | T | B | T | H | B | T | T | H | T | H | H | H | Sociedad | B | T | H | H | B | T | B | B | T | T | T | H | H | B | T | B | T | T | B | Sociedad |
Sevilla | B | B | B | () | T | H | T | B | H | H | H | H | H | B | H | B | B | T (B) | B | Sevilla | B | B | H | T | T | H | B | T | H | B | T | T | T | H | T | B | B | B | B | Sevilla |
Valencia | T | T | B | B | T | H | B | B | H | T | H | T | B | H | B | B | H | T | T | Valencia | T | T | B | T | B | H | () | H | T | B | H (T) | T | B | B | B | H | B | B | H | Valencia |
Villarreal | B | T | B | B | T | H | B | H | B | H | T | B | B | T | H | B | B | T | B | Villarreal | B | H | T | H | H | H | T | T | T | T | B | H | T | T | B | T | T | H | H | Villarreal |
Đội | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | Đội | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | Đội |
Tin tức vòng đấu
Vào ngày 5/9/2023, câu lạc bộ Villarreal thông báo chấm dứt hợp đồng với HLV Quique Setién . Setién, 64 tuổi, đã tiếp quản Villarreal từ tháng 10 năm ngoái thay thế Unai Emery. Mùa giải trước, Villarreal kết thúc ở vị trí thứ 5 tại La Liga, không đủ điều kiện dự Champions League nhưng có vé vào vòng bảng Europa League 2023–24. Tuy nhiên, sau 4 vòng đấu mùa này, Villarreal chỉ có 1 chiến thắng và thua 3 trận. Miguel Angel Tena, giám đốc bóng đá của Villarreal, sẽ tạm thời dẫn dắt đội. Setién là HLV đầu tiên trong 5 giải VĐQG hàng đầu châu Âu bị sa thải mùa giải này.
Tại vòng 8, trong trận đấu giữa Almería và Granada, tiền đạo Luis Suárez của Almería đã ghi hat-trick đầu tiên của mùa giải trong vòng 5 phút (41, 44 và 45+1 phút). Tuy nhiên, Granada đã lội ngược dòng trong hiệp hai với 3 bàn thắng để gỡ hòa. Almería, dưới sự dẫn dắt của HLV tạm quyền Alberto Lasarte sau khi Vicente Moreno bị sa thải, vẫn chưa có chiến thắng nào cho đến thời điểm này. Thêm vào đó, Luis Suárez phải rời sân vì gãy xương chân và được đưa đến bệnh viện bằng xe cấp cứu.
Trong trận đấu cuối cùng của Vòng 9 giữa Granada và Barcelona, tài năng trẻ Lamine Yamal của Barcelona đã lập kỷ lục mới, trở thành cầu thủ trẻ nhất ghi bàn tại giải Vô địch quốc gia Tây Ban Nha. Với 16 tuổi 87 ngày, Yamal đã vượt qua kỷ lục của Fabrice Olinga từ Málaga, người ghi bàn khi mới 16 tuổi 98 ngày vào năm 2012. Yamal ghi bàn ở phút bù giờ của hiệp một, rút ngắn tỷ số xuống còn 1–2 sau khi Granada dẫn trước 2–0 chỉ sau 29 phút - với bàn thắng mở tỷ số diễn ra chưa đầy 20 giây sau tiếng còi khai cuộc. Kết thúc trận đấu là tỷ số 2–2.
Vào tối Chủ nhật, ngày 8/10/2023 theo giờ Tây Ban Nha, tức một ngày sau khi Sevilla lội ngược dòng hòa Vallecano 2–2 dù bị dẫn 0–2 trên sân nhà tại vòng 9, CLB đã quyết định sa thải HLV Jose Luis Mendilibar . Mendilibar, 62 tuổi, đã tiếp quản Sevilla từ tháng 3/2023 khi đội bóng đang gặp khủng hoảng, giúp đội về đích an toàn tại La Liga với vị trí thứ 12. Ông cũng đã dẫn dắt Sevilla giành danh hiệu Europa League lần thứ 7. Tuy nhiên, sau 9 vòng đấu mùa này, Sevilla chỉ có hai chiến thắng, hai hòa và bốn thất bại, đứng thứ 14 (Sevilla chỉ đá 8 trận, trận gặp Atlético Madrid bị hoãn).
Thống kê mùa giải
Những cầu thủ ghi bàn hàng đầu
- Tính đến ngày 26/5/2024
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Artem Dovbyk | Girona | 24 |
2 | Alexander Sørloth | Villareal | 23 |
3 | Jude Bellingham | Real Madrid | 19 |
Robert Lewandowski | Barcelona | ||
5 | Ante Budimir | Osasuna | 17 |
6 | Youssef En-Nesyri | Sevilla | 16 |
Antoine Griezmann | Atlético Madrid | ||
8 | Vinícius Júnior | Real Madrid | 15 |
Borja Mayoral | Getafe | ||
Álvaro Morata | Atlético Madrid | ||
11 | Gorka Guruzeta | Athletic Bilbao | 14 |
12 | Hugo Duro | Valencia | 13 |
Jørgen Strand Larsen | Celta Vigo | ||
14 | Iñaki Williams | Athletic Bilbao | 12 |
15 | Myrto Uzuni | Granada | 11 |
16 | Joselu | Real Madrid | 10 |
Rodrygo Goes | |||
Gerard Moreno | Villarreal | ||
Willian José | Real Betis |
Cú hat-trick
- H (= Sân nhà) - Đội chủ nhà
- A (= Sân khách) - Đội khách
- - Ghi được 4 bàn thắng
Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối đầu với | Tỷ số | Thời gian |
---|---|---|---|---|
Luis Suárez | Almería | Granada | 3–3 (H) | Vòng 8, ngày 1/10/2023 |
Antoine Griezmann | Atlético Madrid | Celta Vigo | 3–0 (A) | Vòng 10, ngày 21/10/2023 |
José Luis Morales | Villarreal | Osasuna | 3–1 (H) | Vòng 14, ngày 26/11/2023 |
Álvaro Morata | Atlético Madrid | Girona | 3–4 (A) | Vòng 19, ngày 3/1/2024 |
Ferran Torres | Barcelona | Real Betis | 4–2 (A) | Vòng 21, ngày 21/1/2024 |
Artem Dovbyk | Girona | Sevilla | 5–1 (H) | Vòng 21, ngày 21/1/2024 |
Alexander Sørloth | Villarreal | Granada | 5–1 (H) | Vòng 27, ngày 3/3/2024 |
Robert Lewandowski | Barcelona | Valencia | 4–2 (H) | Vòng 33, ngày 29/4/2024 |
Antoine Griezmann | Atlético Madrid | Getafe | 3–0 (A) | Vòng 36, ngày 15/5/2024 |
Alexander Sørloth | Villarreal | Real Madrid | 4–4 (H) | Vòng 37, ngày 19/5/2024 |
Artem Dovbyk | Girona | Granada | 7–0 (H) | Vòng 38, ngày 24/5/2024 |
Danh sách kiến tạo hàng đầu
- Tính đến ngày 26/5/2024
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số kiến tạo |
---|---|---|---|
1 | Álex Baena | Villarreal | 14 |
2 | Nico Williams | Athletic Bilbao | 11 |
3 | Sávio | Girona | 10 |
Iago Aspas | Celta Vigo | ||
5 | İlkay Gündoğan | Barcelona | 9 |
Raphinha | |||
7 | Yan Couto | Girona | 8 |
Artem Dovbyk | |||
Toni Kroos | Real Madrid | ||
Robert Lewandowski | Barcelona | ||
11 | Viktor Tsyhankov | Girona | 7 |
Miguel Gutiérrez | |||
Federico Valverde | Real Madrid | ||
Diego Rico | Getafe |
Giải thưởng Zamora
- Được cập nhật đến ngày 26/5/2024
Danh hiệu Thủ môn xuất sắc nhất của La Liga
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thủng lưới | Số trận thi đấu | Tỷ lệ |
---|---|---|---|---|---|
1 | Unai Simón | Athletic Bilbao | 33 | 36 | 0,92 |
2 | Marc-André ter Stegen | Barcelona | 27 | 28 | 0,96 |
3 | Álex Remiro | Real Sociedad | 36 | 36 | 1,0 |
4 | Antonio Sivera | Alavés | 38 | 34 | 1,12 |
5 | Jan Oblak | Atlético Madrid | 43 | 38 | 1,13 |
6 | Giorgi Mamardashvili | Valencia | 41 | 36 | 1,14 |
7 | Predrag Rajković | Mallorca | 43 | 36 | 1,19 |
8 | Paulo Gazzaniga | Girona | 46 | 38 | 1,21 |
9 | Álvaro Valles | Las Palmas | 44 | 36 | 1,22 |
Các pha lập công
- Bàn thắng mở màn mùa giải:
Isi Palazón của Rayo Vallecano trong trận đấu với Almería (11/8/2022). - Bàn thắng kết thúc mùa giải:
Fermín López của Barcelona trong trận đấu với Sevilla (26/5/2024).
Danh sách kỷ luật
Cầu thủ
- Thẻ vàng nhiều nhất: 17
- Iván Alejo (Cádiz)
- Thẻ đỏ nhiều nhất: 3
- Chimy Ávila (Osasuna/Betis)
Câu lạc bộ
- Thẻ vàng nhiều nhất: 126
- Getafe
- Thẻ vàng ít nhất: 60
- Valencia
- Thẻ đỏ nhiều nhất: 9
- Getafe
- Thẻ đỏ ít nhất: 1
- Alavés
- Girona
Giải thưởng
Giải thưởng hàng tháng
Giải thưởng của năm
Giải thưởng | Người thắng | Đội | Tk. |
---|---|---|---|
Cầu thủ của mùa giải | Jude Bellingham | Real Madrid | |
Cầu thủ U23 của mùa giải | Lamine Yamal | Barcelona | |
Bàn thắng của mùa giải | Jesús Areso | Osasuna | |
Huấn luyện viên của mùa giải | Míchel | Girona |
Đội hình mùa giải EA SPORTS | ||
---|---|---|
VT. | Cầu thủ | Đội |
TM | Unai Simón | Athletic Bilbao |
HV | Antonio Rüdiger | Real Madrid |
Ronald Araújo | Barcelona | |
Dani Carvajal | Real Madrid | |
Miguel Gutiérrez | Girona | |
TV | Jude Bellingham | Real Madrid |
Federico Valverde | ||
Isco | Real Betis | |
İlkay Gündoğan | Barcelona | |
Aleix García | Girona | |
TĐ | Vinícius Júnior | Real Madrid |
Antoine Griezmann | Atlético Madrid | |
Robert Lewandowski | Barcelona | |
Sávio | Girona | |
Artem Dovbyk |
Các liên kết bên ngoài
Giải bóng đá vô địch quốc gia Tây Ban Nha |
---|
Mùa giải La Liga |
---|