Mùa giải hiện tại: Scottish Premiership 2023–24 | |
Tập tin:Cinch premiership.png | |
Cơ quan tổ chức | SPFL |
---|---|
Thành lập | 2013; 11 năm trước |
Quốc gia | Scotland |
Liên đoàn | UEFA |
Số đội | 12 |
Cấp độ trong hệ thống | 1 |
Xuống hạng đến | Scottish Championship |
Cúp trong nước | Cúp bóng đá Scotland |
Cúp liên đoàn | Scottish League Cup |
Cúp quốc tế | UEFA Champions League UEFA Europa League UEFA Conference League |
Đội vô địch hiện tại | Celtic (danh hiệu thứ 10) (2023–24) |
Vô địch nhiều nhất | Celtic (10 danh hiệu) |
Đối tác truyền hình | Sky Sports BBC Alba BBC Scotland Đài truyền hình quốc tế |
Trang web | www |
Giải Vô địch Scotland (Tiếng Gaelic: Prìomh Lìog na h-Alba) còn gọi là Giải Vô địch cinch vì lý do tài trợ, là giải đấu cao nhất của Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Scotland (SPFL) dành cho các câu lạc bộ bóng đá nam chuyên nghiệp ở Scotland. Scottish Premiership ra đời vào tháng 7 năm 2013, sau khi SPFL được thành lập do sự hợp nhất giữa Giải Ngoại hạng Scotland và Scottish Football League. Giải đấu gồm 12 câu lạc bộ, mỗi đội thi đấu 38 trận mỗi mùa. Từ mùa giải đầu tiên 2013-14, đã có mười sáu câu lạc bộ từng tham gia Scottish Premiership. Celtic hiện là nhà vô địch, đã vô địch mùa giải 2022-23.
Lịch sử phát triển
Thể lệ thi đấu
Các đội bóng sẽ nhận 3 điểm cho mỗi trận thắng, 1 điểm cho trận hòa và không có điểm cho trận thua. Thứ hạng các đội được xác định dựa trên tổng điểm, sau đó là hiệu số bàn thắng và số bàn thắng. Cuối mỗi mùa giải, đội có nhiều điểm nhất sẽ là nhà vô địch. Nếu các đội bằng điểm, hiệu số bàn thắng, số bàn thắng và kết quả đối đầu, một trận play-off sẽ được tổ chức trên sân trung lập để quyết định thứ hạng cuối cùng. Trận play-off chỉ diễn ra khi thứ hạng có ảnh hưởng đến ngôi vô địch, suất dự cúp châu Âu, suất xuống hạng hoặc phân chia nhóm sau giai đoạn 1.
Các đội bóng
Danh sách 12 đội bóng dưới đây sẽ tranh tài tại Giải Ngoại hạng Scotland mùa 2024-25.
Câu lạc bộ | Trụ sở | Thành tích ở mùa giải
2023-24 |
Mùa giải
đầu tiên ở hạng đấu cao nhất |
Số mùa giải chơi
ở hạng đấu cao nhất |
Sô chức vô địch
quốc gia |
Lần vô dịch
gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|
Aberdeen | Aberdeen | xếp thứ 7, Scottish
Premiership |
1905-06 | 113 | 4 | 1984-85 |
Celtic | Glasgow | xếp thứ nhất, Scottish
Premiership (vô địch) |
1890-91 | 128 | 54 | 2023-24 |
Dundee | Dundee | xếp thứ 6, Scottish
Premiership |
1893-94 | 100 | 1 | 1961-62 |
Dundee United | Dundee | xếp thứ nhất, Scottish
Championship (lên hạng) |
1925-26 | 63 | 1 | 1982-83 |
Heart of Midlothian | Edinburgh | xếp thứ 3, Scottish
Premiership |
1890-91 | 122 | 4 | 1959-60 |
Hibernian | Edinburgh | xếp thứ 8, Scottish
Premiership |
1895-96 | 118 | 4 | 1951-52 |
Kilmarnock | Kilmarnock | xếp thứ 4, Scottish
Premiership |
1899-1900 | 95 | 1 | 1964-65 |
Motherwell | Motherwell | xếp thứ 9, Scottish
Premiership |
1903-04 | 109 | 1 | 1931-32 |
Rangers | Glasgow
|
xếp thứ 2, Scottish
Premiership |
1890-91 | 124 | 55 | 2020-21 |
Ross County | Dingwall | xếp thứ 11, Scottish
Premiership |
2012-13 | 12 | — | — |
St Johnstone | Perth | xếp thứ 10, Scottish
Premiership |
1924-25 | 61 | — | — |
St Mirren | Paisley | xếp thứ 5, Scottish
Premiership |
1890-91 | 114 | — | — |
Thống kê
Danh hiệu
Mùa | Vô địch | Á quân | Hạng ba | Vua phá lưới | Cầu thủ của năm | SFWA Cầu thủ của năm | SPFL Cầu thủ của năm |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2013–14 | Celtic | Motherwell | Aberdeen | Kris Commons, 27 (Celtic) | Kris Commons (Celtic) | Kris Commons (Celtic) | Không trao |
2014–15 | Celtic | Aberdeen | Inverness CT | Adam Rooney, 20 (Aberdeen) | Stefan Johansen (Celtic) | Craig Gordon (Celtic) | Không trao |
2015–16 | Celtic | Aberdeen | Heart of Midlothian | Leigh Griffiths, 31 (Celtic) | Leigh Griffiths (Celtic) | Leigh Griffiths (Celtic) | Leigh Griffiths (Celtic) |
2016–17 | Celtic | Aberdeen | Rangers | Liam Boyce, 23 (Ross County) | Scott Sinclair (Celtic) | Scott Sinclair (Celtic) | Scott Brown (Celtic) |
2017–18 | Celtic | Aberdeen | Rangers | Kris Boyd, 18 (Kilmarnock) | Scott Brown (Celtic) | Scott Brown (Celtic) | Scott Brown (Celtic) |
2018–19 | Celtic | Rangers | Kilmarnock | Alfredo Morelos, 18 (Rangers) | James Forrest (Celtic) | James Forrest (Celtic) | James Forrest (Celtic) |
2019–20 | Celtic | Rangers | Motherwell | Odsonne Édouard, 22 (Celtic) | Không trao | Odsonne Édouard (Celtic) | Không trao |
2020–21 | Rangers | Celtic | Hibernian | Odsonne Édouard, 18 (Celtic) | James Tavernier (Rangers) | Steven Davis (Rangers) | Allan McGregor (Rangers) |
2021–22 | Celtic | Rangers | Heart of Midlothian | Regan Charles-Cook 13 (Ross County) Giorgos Giakoumakis 13 (Celtic) |
Callum McGregor (Celtic) | Craig Gordon (Heart of Midlothian) | Craig Gordon (Heart of Midlothian) |
2022–23 | Celtic | Rangers | Aberdeen | Kyogo Furuhashi 27 (Celtic) | Kyogo Furuhashi (Celtic) | Kyogo Furuhashi (Celtic) | Kyogo Furuhashi (Celtic) |
2023-24 | Celtic. | Rangers | Heart of Midlothian | Lawrence Shankland 24 (Heart of Midlothian) | Lawrence Shankland (Heart of Midlothian) | Lawrence Shankland (Heart of Midlothian) |
Tính đến năm 2024, chức vô địch giải đấu hàng đầu của Scotland đã được Rangers đoạt 55 lần, còn Celtic 54 lần. Còn lại, chín câu lạc bộ khác đã giành được 19 chức vô địch, trong đó có ba câu lạc bộ đứng thứ ba với 4 chức vô địch. Lần gần nhất một câu lạc bộ ngoài Rangers hoặc Celtic giành chức vô địch là vào mùa giải 1984–85, khi Aberdeen lên ngôi.
Ghi chú
- ^ Giải Scottish Premiership chỉ mới được tổ chức từ năm 2013. Để xem danh sách đầy đủ các câu lạc bộ từng đoạt chức vô địch giải VĐQG Scotland, hãy tham khảo danh sách các nhà vô địch bóng đá Scotland.
Liên kết ngoài
Bóng đá nam Scotland |
---|
Các giải bóng đá nam vô địch quốc gia châu Âu (UEFA) |
---|