Antetokounmpo năm 2022 | |
Số 34 – Milwaukee Bucks | |
---|---|
Vị trí | Tiền phong phụ / Tiền phong chính |
Giải đấu | NBA |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 6 tháng 12, 1994 (29 tuổi) Athens, Hy Lạp |
Quốc tịch | Hy Lạp |
Thống kê chiều cao | 6 ft 11 in (211 cm) |
Thống kê cân nặng | 243 lb (110 kg) |
Thông tin sự nghiệp | |
NBA Draft | 2013 / Vòng: 1 / Chọn: thứ 15 |
Được lựa chọn bởi Milwaukee Bucks | |
Sự nghiệp thi đấu | 2011–hiện tại |
Quá trình thi đấu | |
2011–2013 | Filathlitikos |
2013–nay | Milwaukee Bucks |
Danh hiệu nổi bật và giải thưởng | |
| |
Số liệu tại Basketball-Reference.com |
Giannis Sina Ugo Antetokounmpo (tên khai sinh Adetokunbo, sinh ngày 6 tháng 12 năm 1994) là một cầu thủ bóng rổ chuyên nghiệp người Hy Lạp, hiện đang thi đấu cho đội Milwaukee Bucks ở giải NBA. Anh được mệnh danh là 'Greek Freak' (Quái vật Hy Lạp) vì quốc tịch, vóc dáng, tốc độ và kỹ năng vượt trội. Antetokounmpo được xem là một trong những tiền phong vĩ đại nhất mọi thời đại và là một trong những cầu thủ xuất sắc nhất trong lịch sử.
Sinh ra và lớn lên tại Athens với cha mẹ người Nigeria, Antetokounmpo bắt đầu sự nghiệp bóng rổ tại các đội trẻ của Filathlitikos ở Athens. Năm 2011, anh gia nhập đội chính của câu lạc bộ trước khi được Milwaukee Bucks chọn ở lượt 15 trong NBA Draft 2013. Mùa giải 2016-17, anh dẫn đầu Bucks về tất cả các chỉ số quan trọng và trở thành cầu thủ đầu tiên trong lịch sử NBA kết thúc mùa giải chính trong top 20 ở tất cả các chỉ số như điểm số, rebounds, kiến tạo, cướp bóng và block. Anh giành giải Cầu thủ tiến bộ nhất năm 2017 và hai lần được chọn vào đội hình All-Star, trong đó hai năm 2019 và 2020 anh được chọn làm đội trưởng All-Star khi dẫn đầu bình chọn tại Liên đoàn miền Đông.
Antetokounmpo đã giành Giải thưởng Cầu thủ xuất sắc nhất NBA (MVP) hai năm liên tiếp vào các năm 2019 và 2020, cùng với Kareem Abdul-Jabbar và LeBron James là những cầu thủ duy nhất trong lịch sử NBA đạt được danh hiệu này hai lần trước tuổi 26. Đồng thời, anh cũng được vinh danh Cầu thủ phòng ngự hay nhất NBA vào năm 2020, trở thành cầu thủ thứ ba sau Michael Jordan (1988) và Hakeem Olajuwon (1994) đạt được cả hai giải thưởng trong cùng một mùa. Năm 2021, Antetokounmpo đã dẫn dắt Bucks giành chức vô địch NBA đầu tiên kể từ năm 1971 và giành danh hiệu Cầu thủ xuất sắc nhất Vòng chung kết (Finals MVP). Trong năm đó, anh cũng được chọn vào đội hình kỷ niệm 75 năm của NBA. Bộ phim Rise về cuộc đời của Antetokounmpo và gia đình anh được phát hành vào năm 2022.
Khởi đầu cuộc sống
Giannis Antetokounmpo, sinh ngày 6 tháng 12 năm 1994 tại Athens, Hy Lạp, là con trai của cặp đôi nhập cư từ Nigeria. Trước khi chuyển đến Hy Lạp, cha mẹ anh đã rời Lagos và để lại đứa con đầu lòng Francis với ông bà. Giannis và anh trai Thanasis đã phải giúp gia đình bằng cách bán đồng hồ, túi xách và kính râm trên phố vì cha mẹ họ gặp khó khăn trong việc tìm việc làm. Adetokunbo bắt đầu sự nghiệp bóng rổ vào năm 2007.
Dù Adetokunbo và ba trong số bốn anh em trai sinh ra tại Hy Lạp, họ không được cấp quốc tịch Hy Lạp vì quy định quốc tịch của Hy Lạp dựa vào 'luật máu' (jus sanguinis). Trong suốt 18 năm đầu đời, Adetokunbo không có quốc tịch nào và không thể ra nước ngoài. Anh được công nhận là công dân Hy Lạp vào ngày 9 tháng 5 năm 2013, chỉ hai tháng trước NBA Draft 2013.
Sau khi nhận quốc tịch Hy Lạp năm 2013, tên họ của anh được chính thức là Αντετοκούνμπο, phiên âm tiếng Hy Lạp của Adetokunbo và được chuyển thành Antetokounmpo trong hộ chiếu Hy Lạp. Tên Giannis phổ biến hơn Ioannis (John). Vì nhiều người khó phát âm tên của anh, anh nhanh chóng nổi tiếng với biệt danh 'Greek Freak'. Antetokounmpo cũng giữ quốc tịch Nigeria, nhận hộ chiếu Nigeria từ năm 2015 và trở thành công dân đa quốc tịch (Hy Lạp và Nigeria).
Thống kê sự nghiệp
NBA
Thông tin mùa giải chính
Năm | Đội | GP | GS | MPG | FG% | 3P% | FT% | RPG | APG | SPG | BPG | PPG |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2013-14 | Milwaukee | 77 | 23 | 24.6 | .414 | .347 | .683 | 4.4 | 1.9 | .8 | .8 | 6.8 |
2014-15 | Milwaukee | 81 | 71 | 31.4 | .491 | .159 | .741 | 6.7 | 2.6 | .9 | 1.0 | 12.7 |
2015-16 | Milwaukee | 80 | 79 | 35.3 | .506 | .257 | .724 | 7.7 | 4.3 | 1.2 | 1.4 | 16.9 |
2016-17 | Milwaukee | 80 | 80 | 35.6 | .522 | .272 | .770 | 8.7 | 5.4 | 1.6 | 1.9 | 22.9 |
2017-18 | Milwaukee | 75 | 75 | 36.7 | .529 | .307 | .760 | 10.0 | 4.8 | 1.5 | 1.4 | 26.9 |
2018-19 | Milwaukee | 72 | 72 | 32.8 | .578 | .256 | .729 | 12.5 | 5.9 | 1.3 | 1.5 | 27.7 |
2019-20 | Milwaukee | 63 | 63 | 30.4 | .553 | .304 | .633 | 13.6 | 5.6 | 1.0 | 1.0 | 29.5 |
2020-21† | Milwaukee | 61 | 61 | 33.0 | .569 | .303 | .685 | 11.0 | 5.9 | 1.2 | 1.2 | 28.1 |
Sự nghiệp | 589 | 524 | 32.5 | .532 | .287 | .717 | 9.1 | 4.5 | 1.2 | 1.3 | 20.9 | |
All-Star | 4 | 4 | 26.8 | .653 | .231 | .667 | 8.8 | 3.0 | 1.3 | 1.0 | 27.3 |
Playoffs
Năm | Đội | GP | GS | MPG | FG% | 3P% | FT% | RPG | APG | SPG | BPG | PPG |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2015 | Milwaukee | 6 | 6 | 33.5 | .366 | .000 | .739 | 7.0 | 2.7 | .5 | 1.5 | 11.5 |
2017 | Milwaukee | 6 | 6 | 40.5 | .536 | .400 | .543 | 9.5 | 4.0 | 2.2 | 1.7 | 24.8 |
2018 | Milwaukee | 7 | 7 | 40.0 | .570 | .286 | .691 | 9.6 | 6.3 | 1.4 | .9 | 25.7 |
2019 | Milwaukee | 15 | 15 | 34.3 | .492 | .327 | .637 | 12.3 | 4.9 | 1.1 | 2.0 | 25.5 |
2020 | Milwaukee | 9 | 9 | 30.8 | .559 | .325 | .580 | 13.8 | 5.7 | .7 | .9 | 26.7 |
2021† | Milwaukee | 21 | 21 | 38.1 | .569 | .186 | .587 | 12.8 | 5.1 | 1.0 | 1.2 | 30.2 |
Sự nghiệp | 64 | 64 | 36.2 | .535 | .274 | .613 | 11.6 | 4.9 | 1.1 | 1.4 | 25.9 |