Giáo án môn Toán lớp 1 theo chương trình GDPT hiện hành
Bài: Các số từ 0 đến 5
I. MỤC TIÊU ĐỀ XUẤT:
1. Phát triển kiến thức
- Đọc, đếm và viết các số từ 0 đến 5 một cách chính xác
- Sắp xếp các số từ 0 đến 5 theo thứ tự đúng
2. Phát triển năng lực và phẩm chất chung
- Thực hiện các thao tác tư duy cơ bản
II. ĐỀ XUẤT VÀ CHUẨN BỊ
- Bộ công cụ môn Toán lớp 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài Giao viên sẽ giới thiệu "Hôm nay chúng ta học bài: các số 0, 1, 2, 3, 4, 5" | - Một số hoạt động văn nghệ như hát, múa - Học sinh lắng nghe |
2. Khám phá - Giáo viên trình chiếu tranh trang 8 | - Học sinh quan sát |
- Giáo viên chỉ vào bức tranh đầu tiên và hỏi: + Trong bể có bao nhiêu con cá? + Có mấy khối vuông? + Vậy ta có số mấy - Giáo viên giới thiệu số 1 - Giáo viên chuyển sang bức tranh thứ hai. Giáo viên chỉ vào con cá thứ nhất và đếm "một", rồi chỉ vào con cá thứ hai rồi đếm "hai", sau đó giáo viên giới thiệu "Trong bể có hai con cá", đồng thời viết số 2 lên bảng - Giáo viên thực hiên tương tự với các bức tranh giới thiệu 3, 4, 5 còn lại - Bức tranh cuối cùng, giáo viên chỉ tranh và đặt câu hỏi: + Trong bể có con cá nào không? + Có khối vuông nào không? + Giáo viên giới thiệu "TRong bể không có con cá nào, không có khối vuông nào", đồng thời viết số 0 lên bảng - Giáo viên gọi học sinh đọc lại các số vừa học | - Học sinh quan sát đếm và trả lời câu hỏi + Trong bể có một con cá + Có 1 khối vuông + Ta có số 1 - Học sinh quan sát, vài học sinh khác nhắc lại - Học sinh theo dõi nhận biết số 2 - Học sinh theo dõi nhận biết các số 3, 4, 5 - Học sinh theo dõi, quan sát bức tranh thứ nhất và trả lời câu hỏi + Không có con cá nào trong bể + Không có khối ô vuông nào + Học sinh theo dõi nhận biết số 0 và nhắc lại - Học sinh đọc cá nhân: 1, 2, 3, 4, 5, 0 |
* Nhận biết số 1, 2, 3, 4, 5 | |
- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy ra 1 que tính rồi đếm số que tính lấy ra | - Học sinh làm việc cá nhân lấy 1 que tính rồi đếm: 1 |
- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy ra 2 que tính rồi đếm số que tính lấy ra | - Học sinh làm việc cá nhân lấy 2 que tính rồi đếm: 1, 2 |
- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy ra 3 que tính rồi đếm số que tính lấy ra | - Học sinh làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm: 1, 2, 3 |
- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy ra 4 que tính rồi đếm số que tính lấy ra | - Học sinh làm việc cá nhân lấy 4 que tính rồi đếm: 1, 2, 3, 4 |
- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy ra 5 que tính rồi đếm số que tính lấy ra | - Học sinh làm việc cá nhân lấy 5 que tính rồi đếm: 1, 2, 3, 4, 5 |
Viết các số 1, 2, 3, 4, 5 | |
- Giáo viên viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết lần lượt các số | |
- Viết số 1 + Số 1 cao 2 li. Gồm 2 nét: nét 1 là thẳng xiên và nét hai là thẳng đứng + Cách viết: Nét 1: đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét thẳng xiên đến đường kẻ 5 thì dừng lại Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng đứng xuống phía dưới đến đường kẻ thì dừng lại - Giáo viên cho học sinh viết bảng con | - Theo dõi, viết theo tên trên không trung - Viết bảng con số 10 |
Viết số 2 - Giáo viên viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét cong trên nối với nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến đường kẻ 1 thì dừng lại Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút nét viết thẳng ngang (trùng đường kẻ 1) bằng độ rộng của nét cong trên - Giáo viên cho học sinh viết bảng con | - Theo dõi, viết theo trên không trung - Viết bảng con số 2 |
Viết số 3 Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng ngang bằng một nửa chiều cao thì dừng lại Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên đến khoảng đường kẻ 3 và đường kẻ 4 thì dừng lại Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải xuống đường kẻ 1 rồi lượn đến đường kẻ 2 thì dưng lại | - Theo dõi, viết theo trên không trung - Viết bảng con số 3 |
Viết số 4 Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng xiên đến đường kẻ 2 thì dừng lại Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang rộng hơn một nửa chiều cao một chút thì dừng lại Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 4 nét viết thẳng đứng từ trên xuống đến đường kẻ 1 thì dừng lại | - Theo dõi, viết theo trên không trung - Viết bảng con số 4 |
Viết số 5 Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét thẳng ngang bằng một nửa chiều cao thì dừng lại Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút trở lại điểm đặt bút của nét 1, viết nét thẳng đứng đến đường kẻ 3 thì dừng lại Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải đến đường kẻ 2 thì dừng lại | Học sinh viết bảng con số 5 |
Viết số 0 Đặt bút phía dưới đường kẻ 5 một chút, viết nét cong kín. Dừng bút ở điểm xuất phát | Học sinh viết bảng con số 0 |
Hoạt động thực hành Bài 1: Tập viết số - Giáo viên nêu yêu cầu của bài - Giáo viên chấm các chấm theo hình số lên bảng - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các số theo chiều mũi tên được thể hiện trong sách giáo khoa - Giáo viên cho học sinh viết bài | - Học sinh theo dõi - Học sinh quan sát - Theo dõi hướng dẫn của Giáo viên - Học sinh viết vào vở bài tập |
Bài 2: Số - Giáo viên nêu yêu cầu đè bài - Giáo viên hỏi về nội dụng các bức tranh con mèo: bức tranh vẽ mấy con mèo? - Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy? - Giáo viên cho học sinh làm phần còn lại - Giáo viên mời học sinh lên bảng chia sẻ - Giáo viên cùng học sinh nhận xét | - Học sinh nhắc lại yêu cầu của bài - vẽ 1 con mèo - Điền vào số 1 - Làm vào vở bài tập - Học sinh nêu miệng - Học sinh nhận xét bạn |
Bài 3: Số - Giáo viên nêu yêu cầu của bài - Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số lượng các chấm xuất hiện trên mỗi mặt xúc xắc - Giáo viên hướng dẫn học sinh mỗi quan hệ giữa số chấm xúc xắc và số trên mỗi lá cờ - Tùy theo mức độ tiếp thu của học sinh mà giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập - Giáo viên mời học sinh lên bảng chia sẻ - Giáo viên cùng học sinh nhận xét | - Học sinh lại yêu cầu của bài - Học sinh quan sát đếm - Học sinh phát hiện quy luật: Số trên mỗi lá cờ chính là số chấm trên xúc xắc - Học sinh làm bài - Học sinh nêu miệng - Học sinh nhận xét bạn |
Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý - Số 0 giống hình gì - Về nhà em tìm thêm các ví dụ có số vừa học để hôm sau chia sẻ với các bạn | |
Tiết 2: Luyện tập | |
Bài 1: Số? - Giáo viên nêu yêu cầu đề bài - Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số lượng các con vật trong mỗi hình và nêu kết quả - Giáo viên mời học sinh lên bảng chia sẻ - Giáo viên cùng học sinh nhận xét | - Học sinh nhắc lại yêu cầu của bài - Học sinh quan sát đếm - Học sinh nêu miệng - Học sinh nhận xét bạn |
Bài 2: Số? - Giáo nêu yêu cầu của bài - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm các số thích hợp điền vào chỗ trống - Giáo viên mời học sinh lên bảng chia sẻ - Giáo viên cùng học sinh nhận xét | - Học sinh nhắc lại yêu cầu của bài - Học sinh quan sát tìm số - Học sinh nêu miệng - Học sinh nhận xét bạn |
Bài 3: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài - Giáo viên yêu cầu học sinh phân biệt các củ cà rốt đã tô màu và chưa tô màu rồi nêu kết quả - Giáo viên mời học sinh lên bảng chia sẻ - Giáo viên cùng học sinh nhận xét | - Học sinh nhắc lại yêu cầu của bài - Học sinh quan sát và đếm - Học sinh nêu miệng - Học sinh nhận xét bạn |
Bài 4: - Giáo viên nêu yêu cầu đề bài - Giáo viên yêu cầu học sinh phân biệt các củ cà rốt đã tô màu và chưa tô màu rồi nêu kết quả - Giáo viên mời học sinh lên bảng để chia sẻ - Giáo viên cùng học sinh nhận xét | - Học sinh nhắc lại yêu cầu của bài - Học sinh quan sát và đếm - Học sinh nêu miệng - học sinh nhận xét bạn |
Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? | |
Tiết 3: Luyện tập | |
Bài 1: số? - Giáo viên nêu yêu cầu đề bài - Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số lượng các con vật trong mỗi hình và khoanh tròn vào số tương ứng với mỗi số lượng con vật - Giáo viên mời học sinh lên bảng để chia sẻ - Giáo viên cùng học sinh nhận xét | - Học sinh nhắc lại yêu cầu đề bài - Học sinh quan sát đếm - Học sinh khoanh vào số thích hợp - Học sinh nhận xét bạn |
Bài 2: Số? - Giáo viên nêu yêu cầu của bài - Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số lượng thùng trên xe a, Vậy cần phải thêm mấy thùng nữa để trên xe có 3 thùng Tương tự với câu b, học sinh tìm kết quả đúng - Giáo viên mời học sinh lên bảng để chia sẻ - Giáo viên cùng học sinh nhận xét | - Học sinh nhắc lại yêu cầu của bài - Học quan sát đến - Học sinh nêu câu trả lời thích hợp - Học sinh nhận xét bạn |
Bài 3: Số? - Giáo viên nêu yêu cầu đề bài - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm số thích hợp để điền vào ô trống thích hợp - Giáo viên mời học sinh nêu kết quả - Giáo viên cùng học sinh nhận xét | - Học sinh nhắc lại yêu cầu của bài - Học sinh đếm thêm để tìm số thích hợp - Học sinh nêu câu trả lời - Học sinh nhận xét bạn |
Bài 4: Số? - Giáo viên nêu ra yêu cầu của bài - Giao viên yêu cầu đếm số lượng các sự vật có trong hình và điên vào ô tương ứng với mỗi hình - Giáo viên mời học sinh nêu kết quả - Giáo viên cùng học sinh nhân xét | - Học sinh nhắc lại yêu cầu của bài - Học sinh đếm - Học sinh nêu yêu cầu trả lời - Học sinh nhận xét bạn |
Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì |