Tài chính doanh nghiệp |
---|
Vốn lưu động |
|
Các lĩnh vực |
|
Các thành phần có tính xã hội |
|
Tài chính |
---|
Thị trường tài chính[hiện] |
Công cụ tài chính[hiện] |
Tài chính doanh nghiệp[hiện] |
Tài chính cá nhân[hiện] |
Tài chính công[hiện] |
Ngân hàng[hiện] |
Quy định tài chính[hiện] |
Tiêu chuẩn[hiện] |
Lịch sử kinh tế[hiện] |
Sáp nhập và mua bán (tiếng Anh: mergers and acquisitions) đề cập đến quá trình kết hợp và mua lại các công ty trên thị trường. Đôi khi, thuật ngữ này cũng được dịch là mua lại và sáp nhập. Hai khái niệm này thường liên quan mật thiết với nhau và thường không dễ phân biệt do nhiều quy trình tương tự và thiếu thông tin rõ ràng.
Những tình huống thực hiện M&A
M&A được thực hiện trong các tình huống sau đây:
- Nguyên tắc cơ bản: Để thực hiện mua lại và sáp nhập, điều quan trọng là phải tạo ra giá trị gia tăng cho các cổ đông mà không thể đạt được bằng việc duy trì tình trạng hiện tại.
- Về giá trị: Giá trị thị trường của công ty sau M&A cần phải lớn hơn tổng giá trị hiện tại của hai công ty khi hoạt động riêng lẻ.
- Về cạnh tranh: Các công ty mạnh khi mua lại công ty khác thường nhằm tạo ra một thực thể mới với sức cạnh tranh cao hơn, hiệu quả chi phí tốt hơn, chiếm lĩnh thị trường rộng hơn và hiệu quả hoạt động cải thiện.
- Đồng thuận: Cần có sự đồng ý của đa số cổ đông để thực hiện giao dịch. Ví dụ, vụ M&A giữa Microsoft và Yahoo! không thành công do thiếu sự đồng thuận cần thiết.
Ảnh hưởng của M&A
Thường thì giá cổ phiếu của công ty được mua sẽ có xu hướng tăng.
Tuy nhiên, sau M&A, một số công ty có thể bị loại bỏ. Nguyên nhân đơn giản là bên mua chỉ muốn loại bỏ một đối thủ cạnh tranh.
Diễn biến của M&A
- Tên gọi: Sau khi hoàn tất một thương vụ M&A, nếu hai công ty có quy mô tương đương, chúng thường sẽ hợp nhất thành một doanh nghiệp mới với tên gọi mới, và các tên gọi cũ sẽ không còn tồn tại.
- Tuy nhiên, có những trường hợp đặc biệt như Ebay mua lại Paypal hay Skype mà công ty được mua vẫn hoạt động độc lập với tên cũ. Tương tự, khi Unilever tiếp quản BestFood, tên cũ cũng được giữ nguyên.
- Trong một số trường hợp khác, công ty bị mua sẽ ngừng hoạt động, và công ty mua lại sẽ tiếp quản toàn bộ hoạt động kinh doanh của đối tượng bị mua.
Quy trình thực hiện
Một thương vụ M&A thường bắt đầu từ đề xuất của Ban giám đốc gửi tới Hội đồng quản trị để xem xét và phê duyệt.
Nếu được chấp thuận, hai ban giám đốc sẽ tiến hành đàm phán để đảm bảo thương vụ M&A mang lại lợi ích tối đa cho cả hai bên. Ngược lại, nếu sự hợp tác không đạt được và đối tượng bị mua lại không muốn hợp tác, thậm chí sử dụng các chiến thuật tài chính để chống lại, thương vụ đó sẽ mang tính chất của một cuộc mua lại không mong muốn.
Để phân biệt chính xác một thương vụ là sáp nhập hay mua lại, cần phải xem xét mức độ hợp tác hoặc xung đột giữa các bên liên quan. Nói cách khác, đó là cách mà ban giám đốc, nhân viên và cổ đông của công ty bị mua lại cảm nhận và đánh giá về từng thương vụ.
Cơ sở pháp lý của M&A tại Việt Nam
M&A dù còn khá mới ở Việt Nam nhưng đã bắt đầu có những bước phát triển đáng chú ý.
Theo Điều 200 của Luật Doanh nghiệp (59/2020/QH14), việc hợp nhất doanh nghiệp được định nghĩa là: 'Hai hoặc nhiều công ty cùng loại (gọi là công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công ty mới (gọi là công ty hợp nhất) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty hợp nhất, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của các công ty bị hợp nhất.'
Còn sáp nhập được định nghĩa là: 'Một hoặc nhiều công ty cùng loại (gọi là công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào một công ty khác (gọi là công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập.' Trong luật này, các công ty cùng loại được hiểu là các công ty có cùng hình thức doanh nghiệp.
Theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam năm 2005, không có khái niệm về mua bán doanh nghiệp; thay vào đó, chỉ có các khái niệm hợp nhất và sáp nhập doanh nghiệp, được quy định tại Điều 152 và Điều 153.
- Hợp nhất: Hai hoặc nhiều công ty cùng loại (gọi là công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công ty mới (gọi là công ty hợp nhất) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty hợp nhất, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của các công ty bị hợp nhất.
- Sáp nhập: Một hoặc nhiều công ty cùng loại (gọi là công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào một công ty khác (gọi là công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập.
Để tìm hiểu về quy trình, bạn có thể tham khảo Điều 152 và 153 của Luật Doanh nghiệp 2005 tại Việt Nam.
Những thương vụ M&A quy mô lớn
Thập niên 1990
Rank | Năm | Bên mua | Bên bán | Giá trị giao dịch(tính bằng USD) |
---|---|---|---|---|
1 | 1999 | Vodafone Airtouch PLC | Mannesmann | 202,000,000,000 |
2 | 1999 | Pfizer | Warner-Lambert | 90,000,000,000 |
3 | 1998 | Exxon | Mobil | 77,200,000,000 |
4 | 1998 | Citicorp | Travelers Group | 73,000,000,000 |
5 | 1999 | SBC Communications | Ameritech Corporation | 63,000,000,000 |
6 | 1999 | Vodafone Group | AirTouch Communications | 60,000,000,000 |
7 | 1998 | Bell Atlantic | GTE | 53,360,000,000 |
8 | 1998 | BP | Amoco | 53,000,000,000 |
9 | 1999 | Qwest Communications | US WEST | 48,000,000,000 |
10 | 1997 | Worldcom | MCI Communications | 42,000,000,000 |
Những năm 2000
Rank | Năm | Bên mua | Bên bán | Giá trị giao dịch(tính bằng USD) |
---|---|---|---|---|
1 | 2000 | Fusion: AOL Inc. (America Online) | Time Warner | 164,747,000,000 |
2 | 2000 | Glaxo Wellcome Plc. | SmithKline Beecham Plc. | 75,961,000,000 |
3 | 2004 | Royal Dutch Petroleum Company | "Shell" Transport & Trading Co. | 74,559,000,000 |
4 | 2006 | AT&T Inc. | BellSouth Corporation | 72,671,000,000 |
5 | 2001 | Comcast Corporation | AT&T Broadband | 72,041,000,000 |
6 | 2009 | Pfizer Inc. | Wyeth | 68,000,000,000 |
7 | 2000 | Spin-off: Nortel Networks Corporation | 59,974,000,000 | |
8 | 2002 | Pfizer Inc. | Pharmacia Corporation | 59,515,000,000 |
9 | 2004 | JPMorgan Chase & Co. | Bank One Corporation | 58,761,000,000 |
10 | 2008 | InBev Inc. | Anheuser-Busch Companies, Inc. | 52,000,000,000 |
Kể từ năm 2010
Năm | Bên mua | Bên bán | Giá trị giao dịch(tính bằng USD) |
---|---|---|---|
2011 | Motorola Mobility | 9,800,000,000 | |
2011 | Microsoft Corporation | Skype | 8,500,000,000 |
2011 | Berkshire Hathaway | Lubrizol | 9,220,000,000 |
2012 | Deutsche Telekom | MetroPCS | 29,000,000,000 |
2013 | Softbank | Sprint Corporation | 21,600,000,000 |
2013 | Berkshire Hathaway | H. J. Heinz Company | 28,000,000,000 |
2013 | Microsoft Corporation | Nokia Handset & Services Business | 7,200,000,000 |
2014 | 19,000,000,000 |
Chú thích
Tài liệu tham khảo
- DePamphilis, Donald (2008). Mergers, Acquisitions, and Other Restructuring Activities. New York: Elsevier, Academic Press. trang 740. ISBN 978-0-12-374012-0.
- Cartwright, Susan (2006). Schoenberg, Richard. “Ba mươi năm nghiên cứu về M&A: Những tiến bộ gần đây và cơ hội trong tương lai”. British Journal of Management. 17 (S1): S1–S5. doi:10.1111/j.1467-8551.2006.00475.x.
- Harwood, I. A. (2006). “Những hạn chế về tính bảo mật trong M&A: Hiểu biết qua phép ẩn dụ 'bong bóng'”. British Journal of Management. 17 (4): 347–359. doi:10.1111/j.1467-8551.2005.00440.x.
- Straub, Thomas (2007). Nguyên nhân dẫn đến thất bại thường xuyên trong M&A: Một phân tích toàn diện. Wiesbaden: Deutscher Universitätsverlag. ISBN 9783835008441.
- Vuong, Quan-Hoang (2010). “Thị trường M&A trong nền kinh tế chuyển đổi của Việt Nam” (PDF). The Journal of Economic Policy and Research. 5 (1): 1-54. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2012.
Tài chính doanh nghiệp và ngân hàng đầu tư | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Cơ cấu vốn | Nợ có bảo đám · Nợ cao cấp · Second lien debt · Subordinated debt · Nợ tầng lửng · Nợ chuyển đổi · Nợ xấu · Nợ trao đổi · Cổ phiếu ưu đãi · Warrant · Vay cổ đông · Cổ phiếu phổ thông · Pari passu | ||||||
Các nghiệp vụ (điều kiện/điều khoản) |
| ||||||
Định giá | Mô hình tài chính · Dòng tiền tự do · Định giá doanh nghiệp · Ý kiến công bằng · Định giá chứng khoán · APV · DCF · Giá trị hiện tại ròng (NPV) · Chi phí vốn (Chi phí vốn bình quân gia quyền) · Phân tích công ty có thể so sánh · Phân tích đậm đặc/pha loãng · Giá trị xí nghiệp · Lá chắn thuế · Lợi nhuận tối thiểu · Công ty phụ trợ · EVA · MVA · Giá trị giới hạn · Định giá các quyền chọn thực | ||||||
Danh sách ngân hàng đầu tư · Danh sách chủ đề tài chính |