Gia đình là một trong những chủ đề giao tiếp thường gặp nhất trong các cuộc trò chuyện hằng ngày giữa bạn bè, người quen. Để giúp người đọc cải thiện chất lượng cuộc trò chuyện về gia đình bằng tiếng Anh, tác giả sẽ đưa ra các mẫu hội thoại, mẫu câu giao tiếp và từ vựng về chủ đề gia đình.
Thảo luận tiếng Anh về chủ đề gia đình
Buổi trò chuyện 1
A: Hello. Nice to meet you! Xin chào.
→ Rất vui được gặp bạn!
B: Hi, it’s nice to see you too!
→ Chào, rất vui được gặp bạn!
A: May I ask how many people are there in your family?
→ Tôi có thể hỏi có bao nhiêu người trong gia đình bạn?
B: Certainly. My family has 5 members, that includes my mom and dad, my brother, sister and myself. We also have a dog if it matters.
→ Chắc chắn rồi. Gia đình tôi có 5 thành viên, bao gồm bố mẹ tôi, anh trai, chị gái và tôi. Chúng tôi cũng có một con chó nếu nó quan trọng.
A: Quite a bustling family you have there. May I ask what your father’s job is?
→ Khá là một gia đình nhộn nhịp mà bạn có ở đó. Tôi có thể hỏi công việc của cha bạn là gì không?
B: He used to work for a bank, but now he’s retired.
→ Anh ấy đã từng làm việc cho một ngân hàng, nhưng giờ anh ấy đã nghỉ hưu.
A: And your mother? - Còn mẹ của bạn?
B: She’s currently a salesperson, she works at home but makes quite a living.
→ Cô ấy hiện đang là nhân viên bán hàng, cô ấy làm việc tại nhà nhưng kiếm được khá nhiều tiền.
A: I assume both your siblings are still in school, yes?
→ Tôi cho rằng cả hai anh chị em của bạn vẫn còn đi học phải không?
B: Actually my sister graduated and she’s now working for a major tech company. My brother is still in highschool though.
→ Thực ra em gái tôi đã tốt nghiệp và hiện đang làm việc cho một công ty công nghệ lớn. Anh trai tôi vẫn còn học trung học mặc dù.
A: Can you tell me how old they are?
→ Bạn có thể cho tôi biết họ bao nhiêu tuổi không?
B: My dad is 60 this August, and my mom’s turning 53. My sister is 25 and my brother has just turned 17. And I am currently 19.
→ Tháng 8 này bố tôi 60 tuổi và mẹ tôi 53 tuổi. Chị gái tôi 25 tuổi và anh trai tôi vừa tròn 17 tuổi. Còn tôi hiện 19 tuổi.
A: How would you describe them?
→ Bạn sẽ mô tả chúng như thế nào?
B: My dad, for starters, is a very humble and quiet man. My mom, on the other hand, is quite a mouthful and risk-taking persona. Both of my siblings are quite similar in personalities, but I would say my brother is a bit more silly.
→ Đầu tiên, bố tôi là một người đàn ông rất khiêm tốn và ít nói. Mặt khác, mẹ tôi là người khá lắm mồm và thích mạo hiểm. Cả hai anh em của tôi đều có tính cách khá giống nhau, nhưng tôi có thể nói rằng anh trai tôi hơi ngớ ngẩn hơn một chút.
Cuộc trò chuyện 2
A: Hey Dom. How’s the family doing?
→ Này Dom. Gia đình thế nào?
B: Hey Mike. We’re very well, thank you. How’s your wife and kid?
→ Này Mike. Chúng tôi rất tốt, cảm ơn bạn. Vợ con bạn thế nào?
A: They’re doing great. Sam just got a new job at the center and little Charlie is at the kindergarten.
→ Họ đang làm rất tốt. Sam vừa nhận công việc mới ở trung tâm và cậu bé Charlie đang ở trường mẫu giáo.
B: That’s great news man. Congratulations!
→ Đó là một tin tuyệt vời. Chúc mừng!
A: Thanks Dom. How’s your mom’s knee? I heard about the fall last month but could not reach her via phone.
→ Cảm ơn Dom. Đầu gối của mẹ bạn thế nào? Tôi đã nghe nói về mùa thu tháng trước nhưng không thể liên lạc với bà ấy qua điện thoại.
B: Oh it was nothing, just a small bruise that went away after a good sleep.
→ Ồ không có gì đâu, chỉ là một vết bầm tím nhỏ sẽ biến mất sau một giấc ngủ ngon.
A: That’s a relief! Well I’m almost late for work, so we should catch up later.
→ Thật là nhẹ nhõm! Chà, tôi sắp trễ giờ làm rồi, vì vậy chúng ta nên bắt kịp sau.
B: Of course! I’ll give you a buzz. Tell your family I said “Hi”.
→ Tất nhiên! Tôi sẽ cung cấp cho bạn một buzz. Nói với gia đình bạn rằng tôi đã nói “Xin chào”.
A: Will do. See you later, Dom.
→ Sẽ làm. Gặp lại sau nhé, Dom.
Buổi trò chuyện 3
A: Do you want to see a photo of my family?
→ Bạn có muốn xem ảnh gia đình tôi không?
B: Sure, let me have a look.
→ Chắc chắn rồi, để tôi xem.
A: Here they are. That’s my mom and dad, they are nearly 70. My dad used to be a pilot and my mom was a flight attendant. That’s actually how they met.
→ Đây rồi. Đó là bố mẹ tôi, họ đã gần 70. Bố tôi từng là phi công còn mẹ tôi là tiếp viên hàng không. Đó thực sự là cách họ gặp nhau.
B: Wow, that's amazing! And who’s the couple there?
→ Wow, thật tuyệt vời! Và ai là cặp đôi ở đó ?
A: That’s my sister and her husband. They just got married last June and they’re actually expecting a baby.
→ Đó là em gái tôi và chồng cô ấy. Họ vừa kết hôn vào tháng 6 năm ngoái và họ thực sự đang mong đợi một em bé.
B: That’s great news! How about those 4 kids on the left?
→ Đó là tin tuyệt vời! Còn 4 em bên trái thì sao?
A: The 2 boys are my aunt’s kids. She’s my mom’s younger sister. And the other 2 are actually the neighbor’s kids we invited over for the barbeque.
→ 2 cậu bé là con của dì tôi. Cô ấy là em gái của mẹ tôi. Và 2 đứa còn lại thực ra là những đứa trẻ hàng xóm mà chúng tôi mời qua ăn thịt nướng.
B: They look adorable!
→ Họ trông thật đáng yêu!
A: Fun fact, all 4 of them were born in the same month, in 4 consecutive years!
→ Thú vị thật, cả 4 người họ đều sinh cùng tháng trong 4 năm liên tiếp!
B: That’s so rare! They must be as close as brothers and sisters.
→ Điều đó thật hiếm! Họ phải thân thiết như anh em một nhà.
Cuộc trò chuyện 4
A: Where did you go last weekend?
→ Bạn đã đi đâu vào cuối tuần trước?
B: I was back home in Texas to pay my grandpa a visit. He had a minor stroke the other night and we were all really freaked out. So I grabbed my things and left as soon as I bought a plane ticket.
→ Tôi đã trở về nhà ở Texas để thăm ông nội của tôi. Ông ấy bị đột quỵ nhẹ vào đêm hôm trước và tất cả chúng tôi đều thực sự hoảng sợ. Vì vậy, tôi lấy đồ đạc của mình và rời đi ngay khi mua vé máy bay.
A: I’m sorry to hear that! How is he now?
→ Tôi rất tiếc khi nghe điều đó! Bây giờ ông ấy thế nào?
B: My parents took him to the ER that night, they kept him there for a day and he was allowed to leave the next day. Doctors said that it was a mini stroke and it’s known to be common among the elders. He was a bit low on energy at first but after some medication and rest, he was feeling much better.
→ Bố mẹ tôi đã đưa ông ấy đến phòng cấp cứu vào đêm hôm đó, họ giữ ông ấy ở đó một ngày và ông ấy được phép rời đi vào ngày hôm sau. Các bác sĩ nói rằng đó là một cơn đột quỵ nhỏ và nó được biết là phổ biến ở những người lớn tuổi. Lúc đầu ông ấy hơi thiếu năng lượng nhưng sau khi uống thuốc và nghỉ ngơi, ông ấy đã cảm thấy tốt hơn nhiều.
A: That’s good to hear! How did your grandma react?
→ Thật tốt khi nghe điều đó! Bà của bạn đã phản ứng thế nào?
B: She was so shocked and worried that he was not going to make it. So when the doctors said he was fine, she let out a big sigh of relief.
→ Bà ấy đã rất sốc và lo lắng rằng ông ấy sẽ không qua khỏi. Vì vậy, khi các bác sĩ nói rằng ông ấy vẫn ổn, bà ấy đã thở phào nhẹ nhõm.
Đối thoại số 5
A: How’s your brother doing these days? I haven’t seen him in months.
→ Dạo này anh trai bạn thế nào? Tôi đã không gặp anh ấy trong nhiều tháng.
B: So you haven’t heard the news. He received a scholarship for Yale and moved to New Haven 5 months ago.
→ Vì vậy, bạn đã không nghe tin tức. Anh ấy đã nhận được học bổng của Yale và chuyển đến New Haven 5 tháng trước.
A: Wow! Your parents must be on cloud nine.
→ Chà! Bố mẹ bạn chắc đang ở trên chín tầng mây rồi.
B: Of course. He is the first university graduate in the family. My parents even held a huge party to see him off, all of our relatives were there as well.
→ Tất nhiên. Anh là người tốt nghiệp đại học đầu tiên trong gia đình. Bố mẹ tôi thậm chí còn tổ chức một bữa tiệc lớn để tiễn anh ấy, tất cả họ hàng của chúng tôi cũng ở đó.
A: How about your younger sister? I heard she just won that dancing competition.
→ Còn em gái của bạn thì sao? Tôi nghe nói cô ấy vừa thắng cuộc thi khiêu vũ đó.
B: That’s right. Lily won the ballet contest at her school and she was awarded free ballet classes for 3 years.
→ Đúng vậy. Lily đã giành chiến thắng trong cuộc thi múa ba lê ở trường của cô ấy và cô ấy đã được trao các lớp học múa ba lê miễn phí trong 3 năm.
A: Such a talented girl.
→ Thật là một cô gái tài năng.
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp về chủ đề gia đình
Câu giao tiếp liên quan đến việc hỏi/trả lời về các thành viên trong gia đình
Câu hỏi:
Can you tell me a little bit about your family?
→ Bạn có thể cho tôi biết một chút về gia đình của bạn?
How many people are there in your family?
→ Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?
Do you have any brothers or sisters?
→ Bạn có anh chị em không?
Is your family big or small?
→ Gia đình của bạn lớn hay nhỏ?
Câu trả lời:
Với các câu hỏi về số thành viên trong gia đình như 2 câu hỏi đầu tiên, người đọc nên trả lời theo cấu trúc:
There are + số thành viên + people in my family. |
---|
Sau đó, tiếp tục liệt kê ra từng thành viên.
Ví dụ:
There are 5 people in my family: my mom, my dad, my brother, my sister and I.
→ Có 5 người trong gia đình tôi: mẹ tôi, bố tôi, anh trai tôi, em gái tôi và tôi.
Với các câu hỏi còn lại, nên tham khảo các câu trả lời sau:
I have one younger sister. She’s 9 years old and she loves painting.
→ Tôi có một em gái. Cô ấy 9 tuổi và cô ấy thích vẽ tranh.
I have quite a large family because we share a house with our uncle’s family.
→ Tôi có một gia đình khá đông con vì chúng tôi ở chung nhà với gia đình chú của chúng tôi.
Phản hồi:
Wow! That’s quite a big family you have there.
→ Ồ! Bạn có một gia đình khá lớn đó.
Câu trò chuyện về việc hỏi/trả lời về tuổi
Câu hỏi:
How old is he/she? Hoặc What’s his/her age? - Anh ấy/cô ấy bao nhiêu tuổi?
How old are you/they? - Bạn/họ bao nhiêu tuổi?
Are you turning [age] this year? - Năm nay bạn [tuổi] đúng không?
Would you mind telling me his/her age? - Bạn có phiền cho tôi biết tuổi của anh ấy/cô ấy không?
Câu trả lời:
Với các câu hỏi về tuổi, người đọc trả lời theo cấu trúc:
Subject + to be + số tuổi (years old). |
---|
Ví dụ:
She’s 18 years old. - Cô ấy 18 tuổi.
He’s about to be 16. - Anh ấy sắp 16 tuổi.
He’s turning 70 next month. - Anh ấy sẽ tròn 70 tuổi vào tháng tới.
She just turned 9 this June. - Cô ấy vừa tròn 9 tuổi vào tháng 6 này.
He’s going to be 50 next year. - Anh ấy sẽ 50 tuổi vào năm tới.
Phản hồi:
You don't look a day over 65. - Bạn trông không quá 65 tuổi.
You are quite independent for an 18-year-old. - Bạn khá độc lập đối với một người 18 tuổi.
Câu trò chuyện về việc hỏi/trả lời về tên
Câu hỏi:
What is your/his/her name?
→ Tên của bạn / anh ấy / cô ấy là gì?
Can I have your/his/her name?
→ Tôi có thể có tên của bạn / anh ấy / cô ấy không?
What can I call you/him/her?
→ Tôi có thể gọi bạn/anh ấy/cô ấy là gì?
What would your/his.her name be?
→ Tên của bạn / anh ấy. cô ấy là gì?
Câu trả lời:
Với phần lớn các câu hỏi về tên, người đọc có thể trả lời theo 2 cấu trúc:
My/His/Her + name is + tên. |
You can call me/him/her + tên. |
Ví dụ:
My name is Timothy but you can call me Tim.
→ Tên tôi là Timothy nhưng bạn có thể gọi tôi là Tim.
Her name is Sammy and his name is Brad.
→ Tên cô ấy là Sammy và tên anh ấy là Brad.
Phản hồi:
That’s a beautiful name you have there.
→ Bạn có một cái tên đẹp đó.
Would it be okay if I just call you Liz?
→ Có ổn không nếu tôi chỉ gọi bạn là Liz?
Câu trò chuyện về việc hỏi/trả lời về tình hình sức khỏe của gia đình người khác
Câu hỏi:
How’s your mother/ father's health lately?
→ Dạo này sức khỏe bố/mẹ bạn thế nào?
How’s everyone doing?
→ Mọi người thế nào rồi?
Is your grandpa feeling well?
→ Ông của bạn có khỏe không?
Câu trả lời:
My mother fell ill earlier this month but she’s doing quite well now, thank you for asking.
→ Mẹ tôi bị ốm vào đầu tháng này nhưng hiện tại bà ấy vẫn khỏe, cảm ơn bạn đã hỏi thăm.
We’re doing great! How about you?
→ Chúng tôi đang làm rất tốt! Còn bạn thì sao?
Thanks for asking. He was a bit under the weather but it was temporary.
→ Cảm ơn vi đã hỏi. Ông ấy hơi khó chịu nhưng đó chỉ là tạm thời.
Phản hồi:
That’s good to hear.
→ Thật tuyệt khi nghe điều đó.
Thank God she’s doing well! I was very concerned.
→ Ơn trời cô ấy đang làm tốt! Tôi đã rất lo lắng.
I'm sorry to hear that! Hope he’ll get better soon.
→ Tôi rất tiếc khi nghe điều đó! Hy vọng anh ấy sẽ sớm khỏe lại.
Mẫu câu giao tiếp hỏi về ai đó trong gia đình mà bạn chưa biết
Câu hỏi:
I heard your uncle just came back from Australia, what’s he like?
→ Tôi nghe nói chú của bạn vừa trở về từ Úc, ông ấy như thế nào?
Hey, who’s that man next to your mother?
→ Này, người đàn ông bên cạnh mẹ bạn là ai vậy?
Who are the other people in this photo?
→ Những người khác trong bức ảnh này là ai?
Is she one of your relatives?
→ Cô ấy có phải là một trong những người thân của bạn không?
Câu trả lời:
He’s actually my uncle’s son, Ben. He’s pretty nice and doesn’t know any Vietnamese.
→ Anh ấy thực sự là con trai của chú tôi, Ben. Anh ấy khá tốt và không biết tiếng Việt.
He is my mom’s cousin from Germany.
→ Anh ấy là anh họ của mẹ tôi đến từ Đức.
The one on the left is my aunt, the one on the right is her husband and their son is in the middle.
→ Người bên trái là dì tôi, người bên phải là chồng cô ấy và con trai của họ ở giữa.
She’s my parent’s friends’ daughter. She represents her family because her parents are quite sick.
→ Cô ấy là con gái của bạn của bố mẹ tôi. Cô ấy đại diện cho gia đình vì bố mẹ cô ấy ốm khá nặng.
Một số từ vựng tiếng Anh liên quan đến chủ đề gia đình
Tiếng Anh | Phiên âm | Tiếng Việt |
---|---|---|
Family | /ˈfæmɪli/ | Gia dinh |
Father | /ˈfɑːðə/ | Bố |
Mother | /ˈmʌðə/ | Mẹ |
Daughter | /ˈdɔːtə/ | Con gái |
Son | /sʌn/ | Con trai |
Grandparent | /ˈɡrænpeərənt/ | Ông bà |
Grandmother | /ˈɡrænˌmʌðə/ | Bà ngoại |
Grandfather | /ˈɡrændˌfɑːðə/ | Ông nội |
Parent | /ˈpeərənt/ | Cha mẹ |
Child | /ʧaɪld/ | Đứa trẻ |
Sibling | /ˈsɪblɪŋ/ | Anh em ruột |
Sister | /ˈsɪstə/ | Em gái |
Brother | /ˈbrʌðə/ | Anh trai |
Husband | /ˈhʌzbənd/ | Chồng |
Wife | /waɪf/ | Vợ |
Grandson | /ˈɡrænsʌn/ | Cháu trai |
Granddaughter | /ˈɡrænˌdɔːtə/ | Cháu gái |
Grandchild | /ˈɡrænʧaɪld/ | cháu |
Mother-in-law | /ˈmʌðərɪnlɔː/ | Mẹ chồng |
Son-in-law | /ˈsʌnɪnlɔː/ | Con rể |
Father-in-law | /ˈfɑːðərɪnlɔː/ | Bố chồng hoặc bố vợ |
Daughter-in-law | /ˈdɔːtərɪnlɔː/ | Con dâu |
Cousin | /ˈkʌzn/ | Anh em họ |
Relative | /ˈrɛlətɪv/ | Liên quan đến |
Uncle | /ˈʌŋkl/ | Chú |
Aunt | /ɑːnt/ | Dì |
Sister-in-law | /ˈsɪstərɪnlɔː/ | Chị dâu |
Brother-in-law | /ˈbrʌðərɪnlɔː/ | Anh rể |
Niece | /niːs/ | Cháu gái |
Nephew | /ˈnɛfjuː/ | Cháu trai |
Tóm tắt
Nguồn tham khảo:
Nhóm Bạc. 'Bạn Trông Tốt Cho Tuổi Của Bạn: Lời Khen Hai Mặt?' Blog Bếp Bạc | Giao Hàng Bữa Ăn Cho Người Cao Tuổi Đúng Cách, 3 Tháng 12 Năm 2019, blog.bepbac.com/viec-noi-ban-trong-tot-cho-tuoi-cua-ban-co-phai-la-khong-lich-su/.