Mục tiêu của bài học:
- Thành thạo cách phát âm của các âm tiết như i, er, ua, uo, uai, ui, un, uang, ueng…
- Biết cách phát âm cuối câu ((儿)
- Mở rộng vốn từ vựng về thứ trong tuần
- Tiếp tục nâng cao kỹ năng phát âm qua bài học này.
Từ khóa bài 4 Hán ngữ 1:
[Học tiếng Trung online] Hán ngữ 1 bài 4 - Từ mới
Tương tự như những video bài giảng trước đó, trong video này cô ... sẽ tiếp tục hướng dẫn các bạn viết chữ Hán theo quy tắc đúng, cùng với các cách nhớ lâu và minh họa ví dụ
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | 今天 | jīntiān | Hôm nay |
2 | 天 | tiān | Ngày |
3 | 昨天 | zuótiān | Hôm qua |
4 | 星期 | xīngqī | Tuần |
5 | 星期一 | xīngqīyī | Thứ 2 |
6 | 星期二 | xīngqī èr | Thứ 3 |
7 | 星期三 | xīngqī sān | Thứ 4 |
8 | 星期四 |
xīngqī sì | Thứ 5 |
9 | 星期五 | xīngqī wǔ | Thứ 6 |
10 | 星期六 | xīngqī liù | Thứ 7 |
11 | 星期天 | xīngqī tiān | Chủ nhật |
12 | 几 | jǐ | Mấy, vài |
13 | 二 | èr | Số 2 |
14 | 三 | sān | Số 3 |
15 | 四 | sì | Số 4 |
16 | 哪儿 | nǎr | Ở đâu |
17 | 那儿 | nàr | Ở đó, nơi đó |
18 | 我 | wǒ | Tôi, tớ. . . |
19 | 回 | huí | Về, trở về, quay về. . . |
20 | 学校 | xué xiào | Trường học |
21 | 再见 | zài jiàn | Tạm biệt |
22 | 对不起 | duì bu qǐ | Xin lỗi |
23 | 没 关 系 | méi guān xi | Không có gì |
24 | 天安门 | Tiān ānmén | Thiên An Môn |
Chủ đề từ vựng chính:
-
星期 (xīngqī): Tuần. Khi đứng một mình danh từ này mang nghĩa là tuần. Ngoài ra bạn có thể thay thế bằng từ 礼拜 (lǐbài) hoặc 周 (zhōu) đều cùng nghĩa này.
Ví dụ: 下 星期 (Xià xīngqí) = 下周(Xià zhōu) = 下 礼拜 (Xià lǐbài): Tuần sau,
Khi 星期 kết hợp với số đếm có nghĩa là thứ.
Ví dụ: 星期二 (xīngqī èr): Thứ 3, chủ nhật được gọi là 星期天 (xīngqītiān) hoặc 星期日 (xīngqīrì).
对不起 (duìbuqǐ): Xin lỗi: Được dùng để xin lỗi đối phương khi bạn làm sai hoặc gây lỗi với họ. Câu trả lời như sau:
-
没关系 (méiguānxi): Không sao đâu
-
没事儿 (méishìr): Không sao, không có gì
哪里 nǎlǐ: ở đâu?
哪里= 哪儿 (nǎr) có nghĩa là ở đâu, đâu có (biểu thị sự khiêm tốn)
Khi sử dụng đại từ nghi vấn này, câu trả lời cần phải chỉ ra địa điểm
Ví dụ:
-
你 去 哪儿? (Tā qù nǎ'er?): Em đi đâu thế?
-
我去超市 买东西. (Wǒ qù chāoshì mǎi dōngxī): Em đi siêu thị mua đồ
那里 nàlǐ: ở đó, nơi đó. . . : Là một đại từ chỉ nơi chốn
Thêm vào đó, có thể kết hợp với danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó.
Ví dụ: 我这里: Chỗ của tôi, 老师那里 (chỗ của thầy giáo)
Mục tiêu bài học:
(一) 你去哪里? (Nǐ qù nǎlǐ?)
A. 今天星期几? Jīntiān xīngqī jǐ?
(Hôm nay là ngày nào?)
B. 今天星期二 (一, 三, 四, 五, 六, 天) Jīntiān xīngqī èr (yī, sān, sì, wǔ, liù, tiān)
(Hôm nay là thứ tư (thứ hai, ba, năm, sáu, chủ nhật)
A. 你去哪儿? (Nǐ qù nǎr?)
(Cậu đi đâu vậy?)
B. 我会去天安门,你想来吗? (Wǒ huì qù Tiān’ānmén, nǐ xiǎng lái ma?)
(Tớ sẽ đến Thiên An Môn, cậu có muốn đi không?)
A. 不去, 我回学校。(Bú qù, wǒ huí xuéxiào.)
(Không, tớ sẽ đi học lại.)
B. 再见! (Zàijiàn)
(Tạm biệt)
A. 再见! (Zàijiàn)
(Tạm biệt)
(二) 对不起 (Duìbùqǐ)
A. 对不起! (Duìbùqǐ!)
(Xin lỗi!)
B. 没关系! (Méiguānxi!)
(Không có gì)
Ngữ pháp trọng điểm trong bài:
-
Câu nghi vấn chính phản
Trong bài học tiếng Trung hôm nay, chúng ta sẽ làm quen với câu hỏi chính phản
Kết cấu:
Động từ+ 不+ Động từ. ( Dạng phủ định của động từ)
Hình dung từ + 不+ Hình dung từ ( Dạng phủ định của hình dung từ)
Ví dụ:
你去不去超市? (Nǐ qù bù qù chāoshì?): Bạn có đi siêu thị không?
Về ngữ điệu câu nghi vấn phủ định, cần nhấn mạnh vào hình thức phủ định và tránh đọc lờ đi nhẹ, giọng cuối câu xuống.
抱歉 (Bàoqiàn): Xin lỗi
Cách trả lời: 没关系 (Méiguānxi)!/ 没事儿 (méi shìr)!: Không sao đâu, không có gì đâu…