Giờ vàng là thời điểm tốt theo phong tục dân gian Việt Nam. Theo phong tục này, có hai loại giờ chính: giờ vàng và giờ hắc đạo. Giờ vàng được coi là thời điểm thuận lợi để tiến hành các sự kiện quan trọng như ăn hỏi, đón dâu, nhập học, tổ chức tang lễ, an táng, kết hôn, giao dịch, buôn bán, giao tiếp,... Tuy nhiên, không phải tất cả các trường hợp đều có thể áp dụng giờ vàng. Theo quan niệm dân gian, mỗi ngày có 6 giờ vàng và 6 giờ hắc đạo. Do đó, giờ vàng và giờ hắc đạo được phân bố đồng đều trong mỗi ngày, mỗi tháng và mỗi năm.
Quan điểm của người Việt Nam
Người Việt Nam tin rằng trên bầu trời có tổng cộng 28 vì sao chiếu mệnh, gọi là nhị thập bát tú. Trong số đó, có hai loại sao là sao tốt và sao xấu. Nếu giờ đó thuộc cung của sao tốt, thì được coi là giờ tốt; nếu phạm vào sao xấu, thì sẽ là giờ xấu. Tính chất và ảnh hưởng của từng sao khác nhau đối với các lĩnh vực khác nhau. Ví dụ, sao Bích có tác dụng tốt trong việc cưới hỏi, sao Lâu thì tốt trong xây dựng. Theo phong tục truyền thống, khi bắt đầu một việc gì đó, ngoài việc chọn ngày tháng tốt, còn phải chọn giờ tốt. Xuất hành, khai trương cửa hàng, khởi công xây dựng, đón dâu, đưa dâu, tiến hành lễ tang, hạ huyệt đều phải chọn giờ vàng để đảm bảo may mắn. Tuy nhiên, cũng có những trường hợp đặc biệt như sắp đến giờ tàu, xe xuất phát; nếu chờ giờ tốt có thể dẫn đến bị trễ kế hoạch, hoặc dù có giờ tốt, ngày tốt nhưng thời tiết lại xấu, không thể khởi công được... Do đó, việc chọn giờ vàng không chỉ đơn thuần là câu nệ mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau.
Cách lựa chọn giờ vàng
Để lựa chọn ngày và giờ hoàng đạo, bạn có thể tham khảo phần Chọn ngày kén giờ của Phan Kế Bính. Chúng tôi cũng giới thiệu một phương pháp đơn giản để người không biết chữ Hán cũng có thể tự xem được giờ hoàng đạo.
Trước tiên, xem lịch để biết ngày hàng chi là ngày nào (từ Tý đến Hợi).
- Một ngày âm lịch có thời gian là 12 giờ (2 tiếng đồng hồ là một giờ), bắt đầu từ giờ Tý (từ 11 giờ đêm - 1 giờ sáng) theo thứ tự: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
- Mỗi câu lục bát sau đây có 14 chữ: Hai chữ đầu chỉ 2 ngày, chữ thứ 3 chỉ giờ Tý, chữ thứ 4 chỉ giờ Sửu, lần lượt theo thứ tự từ chữ thứ 3 đến chữ thứ 14 chỉ từ giờ Tý, Sửu, Dần, Mão... xem trong bảng, nếu thấy chữ nào có phụ âm đầu là chữ 'Đ' thì đó là giờ hoàng đạo.
- Phân tích chi tiết hơn thì đó là các giờ: Thanh Long, Minh Đường, Kim Đường, Thiên Lương, Ngọc Đường, Hoàng Đạo.
Bảng tính giờ hoàng đạo
Ngày | Tí
|
Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Dần, Thân | Đi | Đứng | Bình | Yên | Đến | Đâu | Cũng | Được | Người | Quen | Đón | Chào |
Mão, Dậu | Đến | Cửa | Động | Đào | Có | Tiên | Đưa | Đón | Qua | Đèo | Thiên | Thai |