Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung là một phần vô cùng quan trọng trong giao tiếp khi gặp gỡ lần đầu hay trong các buổi phỏng vấn bằng tiếng Trung. Những cách giới thiệu này ngắn gọn nhưng lại giúp bạn tự tin và được lòng người nghe. Hôm nay chúng ta cùng xem cách giới thiệu bản thân trong tiếng Trung để 'ghi điểm' nhé!

Cấu Trúc Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Trung
Để giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung một cách ấn tượng và hiệu quả nhất, không thể thiếu các phần cơ bản quan trọng từ khi bắt đầu đến khi kết thúc. Dưới đây là chia sẻ về cấu trúc cơ bản cần có khi tự giới thiệu bản thân đáng chú ý.
1. Các lời chào hỏi ban đầu
Tùy thuộc vào đối tượng, không gian và thời gian, mỗi lời chào hỏi sẽ mang một tính chất văn hóa khác nhau. Sau khi chào hỏi xong, tiếp theo là việc tự giới thiệu về bản thân như sau:
- Từ vựng tiếng Trung đi kèm:
你好 – / nǐ hǎo /: Xin chào
介绍 – / jiè shào /: Giới thiệu
自我 – / zì wǒ /: Bản thân
许可 – / xǔ kě /: Cho phép
首要 – / shǒu yào /: Trước hết
- Mẫu các câu khi chào hỏi trong tiếng Hoa:
… 好, 我自己介绍一下儿 | / … Hǎo, wǒ zì jǐ jiè shào yī xià er / | Chào…, tôi tự giới thiệu một chút. |
大家好, 我先介绍一下儿 | / Dà jiā hǎo, wǒ xiān jiè shào yī xià er / | Chào cả nhà, đầu tiên tôi muốn giới thiệu đôi lời. |
早上好, 请允许我介绍一下自己 | / zǎo shàng hǎo, qǐng yǔn xǔ wǒ jiè shào yī xià zì jǐ / | Chào ngày mới, mình xin tự nói về mình. |
- Ví dụ:
您好 – / nín hǎo /: Xin chào (Dành cho người lớn hơn, một cách lịch sự)
大家好 – / dà jiā hǎo /: Xin chào mọi người.
早晨 / 早上好 – / zǎo chén / zǎo shàng hǎo /: Buổi sáng tốt lành.
中午好 – / zhōng wǔ hǎo /: Chào buổi trưa.
晚上好、晚安 – / wǎn shàng hǎo, wǎn’àn /: Chào buổi tối.
教师好 – / jiào shī hǎo /: Chào thầy / cô.
同学们好 – / tóng xué men hǎo /: Chào các bạn cùng lớp.
同仁好 – / tóng rén hǎo /: Chào đồng nghiệp.
老板您好 – / lǎo bǎn nín hǎo /: Chào ông chủ.
请允许我自我介绍一下 – / qǐng yǔn xǔ wǒ zì wǒ jiè shào yī xià /: Xin cho phép tôi tự giới thiệu về bản thân.

2. Học tự giới thiệu tên của mình bằng tiếng Trung
Sau khi chào hỏi, bước tiếp theo là giới thiệu tên của bạn một cách chính xác, vui lòng lưu ý!
- Từ vựng:
称呼 – / chēng hū /: Gọi
姓氏 – / xìng shì /: Họ
姓名 – / xìng míng /: Tên
是 – / shì /: Đó là
贵姓 – / guì xìng /: Họ bạn
- Mẫu câu:
我叫… | / wǒ jiào… / | Tôi tên là… |
我姓…,叫… | / wǒ xìng…, jiào… / | Tôi họ…, tên là… |
我的名字是… | / wǒ de míngzì shì… / | Tên của tôi là… |
- Ví dụ:
Tôi họ Đỗ, tên là Giang Nam – / wǒ xìng dù, tên là jiāng nán /: Tôi tên là Đỗ, tên là Giang Nam.
Mình tên là Đỗ Giang Nam – / wǒ jiào dù jiāng nán /: Mình tên là Đỗ Giang Nam.
Tên của tôi là Giang Nam – /wǒ de míng zì jiào jiāng nán /: Tên tôi là Giang Nam.
3. Phương pháp diễn đạt về độ tuổi trong tiếng Trung
- Kiến thức từ vựng:
Tuổi – / suì /: Số tuổi
Tuổi của mình – / nián líng /: Tuổi của mình (Dành cho những người lớn tuổi)
Năm nay – / jīn nián /: Năm nay
Sinh ra – / chū shēng /: Sinh ra
Đã – / yǐ jīng /: Đã
- Mẫu những câu khi nói về tuổi:
我今年… 岁 | / wǒ jīn nián… suì / | Tôi năm nay… tuổi. |
我已经… 多岁了 | / wǒ yǐ jīng… duō suì le / | Tôi đã hơn… tuổi rồi. |
我是… 年出生 | / wǒ shì… nián chū shēng / | Tớ sinh năm… |
- Ví dụ:
Giới thiệu về tuổi:
Tôi đã 20 tuổi – / wǒ èr shí suì /: Năm nay tôi 20 tuổi.
Giới thiệu về năm sinh:
Tôi sinh năm 1998 – / wǒ shì 1998 nián chū shēng /: Mình sinh năm 1998.
Giới thiệu bằng con giáp:
Tôi thuộc con Hổ – / wǒ shǔ lǎo hǔ /: Tôi cầm tinh con Hổ.
Giới thiệu bằng dạng câu tương đối:
Tôi năm nay hơn 22 tuổi.
Tôi gần 30 tuổi.
Tuổi tôi bằng tuổi của bạn –
/ wǒ jīn nián 22 duō suì /: Tôi năm nay hơn 22 tuổi.
wǒ chà bù duō sān shí le /: Tôi gần 30 tuổi.
wǒ de nián líng gēn nǐ yī yàng dà /: Tuổi tôi bằng tuổi của bạn.

4. Địa chỉ, nơi cư trú, quốc tịch
- Từ vựng:
Vùng quê – / nóng cūn /: Khu vực nông thôn, làng
Thị trấn nhỏ – / xiǎo chéng /: Thị trấn nhỏ
Thành phố lớn – / chéng shì /: Thành phố lớn
Quê hương – / jiā xiāng /: Quê hương
Sống tại – / zhù zài /: Sống tại
- Mẫu một số câu khi trình bày về nơi sinh sống:
我是… 人 | / wǒ shì… rén / | Tôi là người… |
我来自… | / wǒ lái zì… / | Tôi đến từ… |
我出生于… |
/ wǒ chū shēng yú… /
| Tôi sinh ra tại… |
我的家乡是… | / wǒ de jiā xiāng shì… / | Quê tôi ở… |
我在… | / wǒ zài… / | Mình sống ở… |
- Ví dụ:
Nơi gốc cội của tôi là Lâm Đồng – / Wǒ de lǎojiā shì lín tóng /: Quê hương tôi ở Lâm Đồng
Tôi đến từ Lâm Đồng – / wǒ lái zì lín tóng /: Tôi đến từ Lâm Đồng
Tôi sinh ra tại Lâm Đồng – / wǒ chūshēng yú lín tóng /: Tôi sinh ra tại Lâm Đồng.
Hiện tại tôi đang ở Thành phố Hồ Chí Minh – / Xiànzài wǒ zài hú zhì míng shì /: Tôi hiện nay ở thành phố Hồ Chí Minh
Tôi đã từng sống ở Thành phố Hồ Chí Minh – / wǒ céng jīng zài hú zhì míng shì /: Tôi từng sinh sống ở TP HCM/
Từ năm 2016 trở đi, tôi đã sinh sống tại Thành phố Hồ Chí Minh – / wǒ cóng 2016 nián jiù zài hú zhì míng shì shēnghuó /: Kể từ năm 2016 tôi sống ở TPHCM.
Tôi là người Việt Nam – / wǒ shì yuènán rén /: Mình là người Việt Nam.
Quốc tịch của tôi là Việt Nam – / wǒ guójí shì yuènán /: Quốc tịch của tôi là Việt Nam.
Quê hương của tôi là Lâm Đồng – / wǒ de jiā xiāng shì lín tóng /: Nhà mình ở Lâm Đồng.
Tôi từng sống ở Lâm Đồng trong 3 năm – / wǒ zài lín tóng zhù guò sān nián /: Mình từng sống ở Lâm Đồng 3 năm.
5. Bằng cấp và nghề nghiệp
- Từ vựng:
Chuyên ngành của tôi là... – / zhuān yè /: Chuyên ngành
Công việc của tôi là... – / gōng zuò /: Công việc
Sinh viên đại học – / dà xué shēng /: Sinh viên
Học sinh – / xué shēng /: Học sinh
Tốt nghiệp – / bì yè /: Tốt nghiệp
Kiến thức – / zhīshì /: Kiến thức
- Mẫu câu:
我的专业是… | / wǒ de zhuān yè shì… / | Chuyên ngành của mình là… |
我在… 公司工作 | / wǒ zài… gōng sī gōng zuò / | Tôi làm việc ở công ty… |
我在… 大学学习 | / wǒ zài… Dà xué xué xí / | Tôi học đại học… |
我当… | / wǒ dāng… / | Tôi làm (Nghề)… |
- Ví dụ:
Giới thiệu nơi mình đã học:
Tôi đã tốt nghiệp từ Đại học Bắc Kinh vào năm 2005.
/ Wǒ yú 2005 nián bì yè yú běijīng dà xué /
I graduated from Peking University in 2005.
Giới thiệu những gì bạn đã học:
Chuyên ngành của tôi là... tài chính.
/ Wǒ de zhuān yè shì… jīn róng /
My major is in... finance.
Giới thiệu công việc bằng tiếng Trung, bạn đã làm việc ở đâu và trong bao lâu:
Tôi đã có kinh nghiệm làm việc ở công ty (ABC) trong 5 năm.
/ Wǒ zài (ABC) Gong sī Gong zuò le wǔ nián /
I worked at (ABC) Company for 5 years.
Tôi là học sinh cấp 2, đang theo học tại trường trung học.
/ wǒ shì zhōng xué shēng /
I am a secondary school student, currently studying in secondary school.
Tôi là sinh viên đại học.
/ wǒ shì dà xué shēng /
I am a university student.
Nghề nghiệp của tôi là kỹ sư.
/ wǒ de gōng zuò shì gōng chéng shī /
My profession is an engineer.
Tôi là giáo viên.
/ wǒ dāng lǎo shī /
I am a teacher.

6. Introduce about family
- Từ vựng:
Nhà - / jiā tíng /: Family
Nhân khẩu - / kǒu rén /: Population
Đã mất rồi - / qù shì le /: Passed away
Con một/ Con gái một – / dú shēng érzi / dú shēng nǚ’ér /: 独生儿子/ 独生女儿
Anh chị em – / xiōng dì jiě mèi /: 兄弟姐妹
- Mẫu những câu tiếng Trung giao tiếp khi nói về gia đình:
我家有… 口人: 爸爸、妈妈… 和我 | / wǒ jiā yǒu… kǒu rén: Bàba, māmā… hé wǒ / | Nhà tôi có… người: Ba, mẹ… và tôi. |
我有… 个姐姐和… 个哥哥 | / wǒ yǒu… gè jiějiě hé… gè gēgē / | Tôi có… chị và có… anh trai. |
- Ví dụ:
Tôi có một chị gái và hai anh trai. – / wǒ yǒu yī gè jiě jiě hé liǎng gè gēgē /: 我有一个姐姐和两个哥哥
Bố tôi đã qua đời. – / wǒ bà ba yǐ jīng qù shì le /: 我爸爸已经去世了
Tôi là con gái một/ con trai một. – / wǒ shì dú shēng érzi/ nǚ’ér /: 我是独生儿子/ 女儿
Tôi không có anh chị em. – / wǒ méi yǒu xiōng dì jiě mèi /: 我没有兄弟姐妹

Bạn bè của tôi
- Từ vựng:
Bạn bè – / péngyǒu /: 朋友
Bạn thân – / guī mì /: 闺蜜 (Ở nữ với nhau)
Bạn tốt
Tốt bụng, lương thiện – / shān liàng /: 善良
Xinh đẹp
- Tổng hợp các mẫu câu nói về bạn bè hay nhất:
我有… 个好朋友 | / wǒ yǒu… gè hǎo péng yǒu / | Mình có… người bạn thân |
我的闺蜜很… | / wǒ de guī mì hěn… / | Bạn thân tôi rất… |
我闺蜜很喜欢… | / wǒ guī mì hěn xǐ huān… / | Bạn tôi thích nhất… |
我跟朋友都很喜欢… | / wǒ gēn péng yǒu dōu hěn xǐ huān… / | Tôi và bạn bè đều rất thích… |
- Ví dụ:
Hiện tại tôi có rất nhiều bạn bè.
Mình chỉ có một người bạn thân.
Bạn của tớ rất xinh đẹp.
Bạn của mình nói tiếng Trung rất lưu loát.
Bạn mình thích đi mua đồ.
Tôi và bạn bè đều thích đi du lịch.
8. Sở thích
- Từ vựng:
Mình thích
Sở thích
Hứng thú
Thời gian rảnh, lúc rảnh
Gạo – / mǐ /: Mê, đam mê
- Mẫu các câu đơn giản nói về sở thích của bản thân:
我喜欢… | / wǒ xǐ huān… / | Tôi thích… |
我的爱好是… | / wǒ de ài hào shì… / | Tôi có sở thích là… |
我对… 很感兴趣 | / wǒ duì… hěn gǎn xìng qù / | Tôi rất hứng thú với… |
空闲时间我常… | / kōng xián shí jiān wǒ cháng… / | Lúc rảnh tôi thường… |
我米上了… | / wǒ mǐ shàng le… / | Tôi đam mê… |
- Ví dụ:
Sở thích của tớ bao gồm... đọc sách và nghe nhạc.
Lúc rảnh tớ thường nghe nhạc.
Tớ thích xem phim.
9. Điểm mạnh, điểm yếu
- Từ vựng:
Ưu điểm – / yōu diǎn /: Lợi thế
Nhược điểm – / quē diǎn /: Khuyết điểm, nhược điểm
Điểm yếu – / ruò diǎn /: Hạng mục yếu
Điểm mạnh – / cháng chù /: Ưu điểm
Khuyết điểm – / duǎn chù /: Điểm yếu
- Mẫu câu:
我的优点是… | / wǒ de yōu diǎn shì… / | Tôi có ưu điểm là… |
我的缺点是… | / wǒ de quē diǎn shì… / | Nhược điểm tôi là… |
- Ví dụ:
Ưu điểm của mình là sử dụng tiếng Trung
Một điểm yếu của mình là sợ đám đông
10. Tình trạng hôn nhân

- Từ vựng:
Độc thân
Bạn gái / Bạn trai
Kết hôn
Ly hôn
Góa
- Mẫu một số câu hay:
我现在… | / wǒ xiànzài… / | Hiện tại tôi… |
我已经… | / wǒ yǐjīng… / | Tôi đã… |
我还没… | / wǒ hái méi… / | Tôi còn chưa… |
- Ví dụ:
Tôi hiện vẫn độc thân
Tôi chưa có bạn gái / bạn trai
Tôi mới kết hôn
Tôi đã kết hôn rồi
Tôi vẫn chưa kết hôn
11. Diễn đạt cảm xúc sau khi giới thiệu và đề nghị giữ thông tin liên lạc
- Từ vựng:
Quen biết
Hạnh phúc
Biết ơn
Hy vọng
- Mẫu câu:
认识你我很高兴 | / rèn shi nǐ wǒ hěn gāo xìng / | Quen được bạn khiến tôi rất vui. |
彼此多联系! | / bǐ cǐ duō lián xì / | Thường xuyên giữ liên lạc nhé. |
你使用脸书吗? | / nǐ shǐ yòng liǎn shū ma? / | Bạn có dùng Facebook không? |
我很高兴能认识你 | / wǒ hěn gāo xìng néng rèn shi nǐ / | Tôi rất vui khi đã có thể quen được bạn. |
保重! | / bǎozhòng / | Giữ bảo trọng nhé. |
- Ví dụ:
非常感谢你跟我交流 – / fēi cháng gǎn xiè nǐ gēn wǒ jiāo liú /: Rất cảm ơn bạn đã nói chuyện với tôi.
我很高兴能与你交谈 – / wǒ hěn gāo xìng néng yǔ nǐ jiāo tán /: Rất vui khi được nói chuyện cùng bạn.
我很希望再次见到你 – / wǒ hěn xī wàng zài cì jiàn dào nǐ /: Tôi rất mong được gặp lại bạn.
如果你需要帮忙,随时找我 – / rú guǒ nǐ xū yào bāng máng, suí shí zhǎo wǒ /: Nếu bạn cần giúp đỡ, hãy tới tìm tôi khi cần.
我希望我们能成为好朋友 – / wǒ xī wàng wǒ men néng chéng wéi hǎo péng yǒu /: Tôi hy vọng chúng ta có thể trở thành bạn thân.
你可以给我联系方式吗 – / nǐ kě yǐ gěi wǒ lián xì fāng shì ma /: Anh có thể cho tôi thông tin liên lạc được không?
Những điều cần lưu ý khi tự giới thiệu
Khi tự giới thiệu đặc biệt khi đi phỏng vấn bằng tiếng Trung, cần chú ý một số điểm sau, hãy ghi nhớ ngay nhé!

- Thời gian giới thiệu:
Theo từng môi trường khác nhau, thời gian giới thiệu cũng không giống nhau.
+ Giới thiệu ngắn gọn: Dùng như một lời chào ngắn gọn, ấm áp và tập trung vào vấn đề chính để chào đón cấp trên / đồng nghiệp mới.
+ Giới thiệu chi tiết: Thường được sử dụng để tóm tắt về bản thân khi bắt đầu phỏng vấn xin việc hoặc để trả lời câu hỏi như: “Xin hãy nói cho tôi biết thêm về bạn.”
- Cách bắt tay:
Theo từng đối tượng mà có nên bắt tay hay không là tùy vào từng trường hợp.
Đối với người cao tuổi: Nên đưa hai tay ra để bắt.
- Nên từ chối những lời khen từ đối phương hoặc nếu được có thể chuyển lời khen đó qua cho người khác (một người xứng đáng hơn)
Điều này sẽ giúp mọi người tạo ấn tượng tốt với bạn.
Ví dụ: Khi ai đó khen bạn nói tiếng Trung giỏi quá, bạn có thể đáp: “Chắc chắn điều này sẽ làm giáo viên của tôi rất vui.”
- Khi nêu khuyết điểm bản thân không nên quá nhấn mạnh:
Nếu bạn muốn đề cập đến trình độ học vấn tiếng Trung của mình khiêm tốn hơn, hãy tránh làm nó trở thành tâm điểm của câu nói.
Ví dụ: Thay vì nói “Mình không giỏi tiếng Trung lắm”, bạn có thể dùng “Mặc dù tiếng Trung của mình không xuất sắc, nhưng rất vui khi được chia sẻ về bản thân một chút.”
Một số mẫu đoạn văn giới thiệu bản thân
Dưới đây là một số mẫu bài giới thiệu về bản thân đã được chuyển từ tiếng Trung sang tiếng Việt để giúp các bạn giới thiệu một cách dễ dàng và hiệu quả nhất.
1. Một đoạn văn ngắn giới thiệu về bản thân khi đi làm, đi phỏng vấn
Chữ Trung:
Tên của tôi là [Tên tiếng Trung], đến từ [Nơi bạn đến], tôi là cựu sinh viên của [Tên trường đại học] chuyên ngành [Chuyên ngành]. Rất hân hạnh và vui mừng được gia nhập gia đình lớn của [Tên công ty]. Trước khi gia nhập [Tên công ty], tôi đã có kinh nghiệm làm việc tại [Tên công ty cũ] với vai trò là [Tên chức vụ, ví dụ: Giám đốc Công nghệ thông tin]. Hy vọng sẽ nhận được sự hướng dẫn và hỗ trợ nhiều hơn từ mọi người trong công việc và cuộc sống trong tương lai. Hãy cùng nhau làm việc hiệu quả và hòa đồng nhé!
Phiên âm:
Wǒ de míngzì shì [Tên], lái zì [Đến từ], shì [Tên trường đại học] [Chuyên ngành] de bì yè shēng. Wǒ fēicháng gāoxìng yě fēicháng róng xìng de jiārù dào [Tên công ty] zhè ge dàjiātíng zhōng lái. Jiārù [Tên công ty] zhīqián, wǒ zài [Tên công ty cũ] dānrèn [Tên chức vụ, ví dụ: Xìnxī jìshù zǒngjiān.]. Xī wàng zài jīnhòu de gōngzuò hé shēnghuó zhōng dé dào dà jiā duō duō de zhǐ dǎo hé bāngzhù, hé zuò yú kuài!
Dịch nghĩa:
Tên tôi là […], tôi đến từ […], tôi đã tốt nghiệp chuyên ngành […] tại trường […]. Rất vui và vinh dự khi được gia nhập đại gia đình đó là […]. Trước đó, tôi ở […] với tư cách là […]. Tôi hy vọng rằng sau ngày hôm nay, tôi có thể tin tưởng vào sự ủng hộ và giúp đỡ của mọi người và chúng ta có thể làm việc cùng nhau vui vẻ!
2. Mẫu đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung cơ bản
Chữ Trung:
大家好,我叫杜江南。我今年20岁。我是越南人。我的家乡是林同,现在住在胡志明市。我毕业于新闻与传播学院,新闻学专业。我家有四口人:爸爸,妈妈,弟弟和我。我爸爸是老师,妈妈是医生,弟弟还是个学生。我现在还单身。我有很多兴趣爱好,比如:听音乐,唱歌,拍照,旅游。。。我有一个好朋友,他跟我是同日生的。
Phiên âm:
Dà jiā hǎo, wǒ jiào Dù Jiāng Nán. Wǒ jīnnián 20 suì. Wǒ shì yuènán rén. Wǒ de jiā xiāng shì lín tóng, xiànzài zhù zài hú zhì míng shì. Wǒ bì yè yú xīnwén yǔ chuán bò xué yuàn, xīnwén xué zhuānyè. Wǒjiā yǒu sì kǒu rén: Bàba, māmā, dìdi hé wǒ. Wǒ bàba shì lǎoshī, māmā shì yīshēng, dìdi háishì gè xuéshēng. Wǒ xiànzài hái dānshēn. Wǒ yǒu hěnduō xìng qù ài hào, bǐrú: Tīng yīnyuè, chànggē, pāizhào, lǚyóu… Wǒ yǒu yīgè hǎo péngyǒu, tā gēn wǒ shì tóng rì shēng de.
Dịch Nghĩa:
Chào cả nhà, tôi tên là Đỗ Giang Nam. Năm nay tôi 20 tuổi. Tôi là người Việt Nam. Quê gốc tôi ở Lâm Đồng, nhưng giờ đang sinh sống ở TP.HCM. Tôi tốt nghiệp tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền chuyên ngành Báo in. Gia đình tôi có 4 người: bố, mẹ, em trai và tôi. Bố tôi là giáo viên, mẹ tôi là bác sĩ, em trai tôi thì vẫn còn đang học. Hiện tại chưa có người yêu. Tôi có khá nhiều sở thích, ví dụ như: Nghe nhạc, ca hát, chụp ảnh, du lịch… Tôi có chơi với một cậu bạn, cậu ấy có cùng ngày sinh nhật với tôi.
3. Đoạn văn tiếng Trung mẫu giới thiệu bản thân khi phỏng vấn xin việc
Chữ Trung:
面试官您好,我叫杜江南,毕业于商贸大学,主修传播学专业。我现在申请贵公司的传播部门。尽管我目前工作经验不多,但我对这份工作充满热爱。如果有机会能够加入贵公司,我将用我的热情完成每一个项目,希望能获得这个宝贵的机会,非常感谢!
Phiên âm:
Miànshì guān nín hǎo, wǒ jiào Dù Jiāng Nán, bì yè yú shāngmào dàxué, zhǔ xiū chuán bò xué zhuānyè. Wǒ xiàn zài shēnqǐng guì gōngsī de chuánbò bùmén. Suīrán wǒ xiān zài méiyǒu hěn duō gōngzuò jīngyàn, dàn wǒ duì zhè fèn gōngzuò fēimǎn rè'ài. Rúguǒ yǒu jīhuì nénggòu jiārù guì gōngsī, wǒ jiāng yòng wǒ de rèqíng wánchéng měi yī gè xiàngmù, xīwàng néng huòdé zhège bǎoguì de jīhuì, fēicháng gǎnxiè!
Dịch nghĩa:
Xin chào các bạn, tôi là Đỗ Giang Nam, đã tốt nghiệp ngành truyền thông tại Đại học Thương Mại. Hiện tại, tôi muốn xin vào bộ phận này tại công ty quý vị. Mặc dù hiện tại tôi chưa có nhiều kinh nghiệm, nhưng tôi rất hứng thú với công việc này. Nếu có cơ hội làm việc tại công ty, tôi sẽ sử dụng sự nhiệt huyết của mình để hoàn thành mỗi dự án, hy vọng có thể được nhận cơ hội này, rất cảm ơn mọi người!
Trung tâm Mytour mong rằng bài viết này sẽ mang đến cho bạn, đặc biệt là những người mới bắt đầu học tiếng Trung Quốc, nhiều kiến thức hữu ích. Điều này sẽ giúp bạn dễ dàng truyền đạt thông tin về bản thân một cách hiệu quả nhất đến đối phương. Chúc bạn có một buổi học tiếng Trung hiệu quả.