Key takeaway: |
---|
|
Giới từ chỉ sự di chuyển là gì
Ví dụ:
The earth moves around the sun.
(Trái đất quay quanh mặt trời).
We drove across the desert.
(Chúng tôi lái xe băng qua sa mạc)
We are flying over the mountains.
(Chúng tôi đang bay ngang qua những rặng núi)
Các giới từ chỉ sự di chuyển phổ biến và cách sử dụng
Giải nghĩa: đến, tới
Cách dùng: Giới từ “to” được dùng để chỉ điểm đến của ai/ cái gì
Ví dụ:
When is your family going back to Italy?
(Khi nào gia đình bạn quay trở lại nước Ý)
Three people were injured in the accident and taken to hospital.
(Ba người bị thương trong tai nạn đã được chuyển đến bệnh viện)
Giới từ “Into”
Giải nghĩa: vào, vào trong
Cách dùng: Giới từ “Into” được dùng để chỉ sự chuyển động vào bên trong của một không gian, khu vực hoặc nơi chốn (văn phòng, tòa nhà, xe ô tô,...)
Ví dụ:
I opened the door, went into the room and sat down.
(Tôi mở cửa, bước vào phòng và ngồi xuống)
She got in the car and drove away
(Cô gái vào trong xe rồi lái đi)
Giới từ “Out of”
Giải nghĩa: ra khỏi
Cách dùng: Trái nghĩa với giới từ “into”, giới từ “out of” dùng để chỉ sự chuyển động ra ngoài, ra khỏi cái gì
Ví dụ:
You go out of the building and turn right
(Bạn ra khỏi toà nhà rồi rẽ phải)
I took my bags, and got out of the car
(Tôi lấy túi xách rồi bước ra khỏi xe)
Giới từ “Up”
Giải nghĩa: lên
Cách dùng: Giới từ “up” được dùng để miêu tả chuyển động hướng lên
Ví dụ:
We followed her up the stairs to a large meeting room
(Chúng tôi đi theo cô ấy lên cầu thang đến một phòng họp lớn)
He climbed up the tree to cut some coconuts.
(Anh ấy trèo lên cây để hái vài trái dừa)
Giới từ “Down”
Giải nghĩa: xuống
Cách dùng: Giới từ “down” được dùng để miêu tả chuyển động hướng xuống
Ví dụ:
The cat jumped down from the chair.
(Con mèo nhảy xuống cái ghế)
If you feel ill, why don’t you lie down for a while?
(Nếu bạn cảm thấy không được khoẻ, sao không thử nằm xuống một lúc)
Giới từ “Along”
Giải nghĩa: dọc theo
Cách dùng: Giới từ “along” được dùng để miêu tả chuyển động dọc theo một cái gì đó (con đường, con sông,...)
Ví dụ:
They walked slowly along the road.
(Họ bước chậm dọc theo con đường)
I looked along the shelves for the book I needed.
(Tôi nhìn dọc theo kệ sách để tìm cuốn sách tôi cần)
Giới từ “Through”
Giải nghĩa: qua, xuyên qua
Cách dùng: Giới từ “through” được dùng để miêu tả sự di chuyển của đối tượng từ điểm này đến điểm khác, thường đi vào ở đầu này và ra ở đầu kia.
Ví dụ:
We drove through the tunnel.
(Chúng tôi lái xe xuyên qua hầm)
They walked through the woods.
(Họ đi bộ băng qua khu rừng)
Giới từ “Across”
Giải nghĩa: qua, ngang qua
Cách dùng: Giới từ “across” được dùng để miêu tả sự di chuyển của đối tượng từ bên này sang bên kia của một cái gì đó (con đường, thành phố, dòng sông,....)
Ví dụ:
They're building a new bridge across the river.
(Họ đang xây một cây cầu mới ngang qua sông)
I drew a line across the page.
(Tôi vẽ một đường thẳng ngang qua trang giấy)
Giới từ “Towards”
Giải nghĩa: về phía
Cách dùng: Giới từ “towards” được dùng để miêu tả hướng di chuyển của ai/ cái gì
Ví dụ:
She stood up and walked towards him.
(Cô ấy đứng dậy và bước về phía anh ta)
The child ran towards his father.
(Đứa trẻ chạy về phía bố của nó)
Giới từ “Over”
Giải nghĩa: qua, vượt qua
Cách dùng: Giới từ “over” được dùng để miêu tả chuyển động từ điểm này sang điểm khác, thường ở vị trí cao hơn xuống vị trí thấp hơn.
Ví dụ:
The dog jumped over the wall.
(Con chó nhảy qua bức tường)
The road goes over the mountains.
(Con đường đi qua những ngọn núi)
Giới từ “Around”
Giải nghĩa: vòng quanh
Cách dùng: Giới từ “around” được dùng chỉ chuyển động vòng quanh không theo một hướng nhất định.
Ví dụ:
We sat around the table.
(Chúng tôi ngồi vòng quanh cái bàn)
The children were dancing around the room.
(Bọn trẻ đang múa vòng quanh căn phòng)
Giới từ “Past”
Giải nghĩa: ngang qua
Cách dùng: Giới từ “past” được dùng để miêu tả chuyển động ngang qua ai, cái gì
Ví dụ:
He drove slowly past the houses.
(Anh ấy lái xe chậm ngang qua những ngôi nhà)
He walked past me without noticing me.
(Anh ấy đi ngang qua mà không nhận ra tôi)
Bài tập thực hành
I flew from San Francisco………….Zurich with Swiss International Air Lines.
Our class walked……………a beautiful forest during our last school trip.
The cat was on the table; then it jumped…………….the floor.
We got……………the car and ran…………….the building.
The teacher walked…………….. the class, so we stopped talking and sat down.
The elevator didn't work and we had to walk…………… the stairs to the 15th floor.
He escaped……………..a door in the back of the building.
We took a boat………………….the river.
The robber broke his leg when he tried to jump………………a wall.
He took the phone and threw it……………the water.
When he walked………………..me, he pretended he didn't know me.
When he came……………… the sauna, he was sweating a lot.
Walk……………..the yellow line to reach the maternity unit.
Many people risk their lives to travel……………..the Mexico-United States border.
He threw the ball …………….. the fence and it landed on the roof of a car
Salmons swim…………….rivers to lay their eggs.
I’m going ………Oxford for a conference
He went………….the room, walked around the big table and turned on the TV.
When the light turned green, they walked……….the street
He saw a wasp flying……………….him and ran away.
Đáp án
Câu | Đáp án | Giải thích |
1 | to | Dùng giới từ “to” để chỉ điểm đến ( Tôi bay từ San Francisco đến Zurich bằng hãng hàng không Quốc tế Thuỵ Sĩ) |
2 | through | Dùng giới từ “through” để diễn tả sự chuyển động xuyên qua cái gì |
3 | down | Dùng giới từ “down” để diễn tả sự chuyển động hướng xuống dưới |
4 | out of / into | Dùng giới từ “out of” để diễn tả chuyển động đi ra khỏi một cái gì, phương tiện gì và giới từ “into” để chỉ chuyển động đi vào một khu vực, không gian nào đó |
5 | into | Dùng giới từ “into” để chỉ chuyển động đi vào một khu vực, không gian nào đó |
6 | up | Dùng giới từ “up” để chỉ hướng di chuyển đi lên |
7 | through | Dùng giới từ “through” để diễn tả sự chuyển động xuyên qua cái gì |
8 | across | Dùng giới từ “across” để diễn tả sự chuyển động đi qua cái gì, từ bên này sang bên kia |
9 | over | Dùng giới từ “over” để diễn tả sự chuyển động từ vị trí cao hơn xuống vị trí thấp hơn |
10 | into | Dùng giới từ “into” để chỉ chuyển động đi vào một cái gì hoặc nơi nào đó |
11 | past | Dùng giới từ “past” để chỉ chuyển động ngang qua ai/ cái gì |
12 | out of | Dùng giới từ “out of” để diễn tả chuyển động đi ra khỏi một cái gì hoặc không gian nào đó |
13 | along | Dùng giới từ “along” để diễn tả sự chuyển động dọc theo một cái gì đó |
14 | across | Dùng giới từ “across” để diễn tả sự chuyển động từ bên này sang bên kia cái gì |
15 | over | Dùng giới từ “over” để diễn tả sự chuyển động từ vị trí cao hơn xuống vị trí thấp hơn |
16 | up | Dùng giới từ “up” để chỉ hướng di chuyển đi lên |
17 | to | Dùng giới từ “to” để chỉ điểm đến |
18 | into | Dùng giới từ “into” để chỉ chuyển động đi vào một cái gì hoặc nơi nào đó |
19 | across | Dùng giới từ “across” để diễn tả sự chuyển động từ bên này sang bên kia cái gì |
20 | towards | Dùng giới từ “towards” để miêu tả hướng di chuyển của ai/ cái gì |
Với những giải thích giới từ chỉ sự di chuyển là gì, hướng dẫn và bài tập trong bài, tác giả hy vọng bạn đọc sẽ có thể hiểu rõ phần kiến thức này để không gặp khó khăn khi sử dụng tiếng Anh.
Trương Vũ Linh