Glycin | |||
---|---|---|---|
| |||
| |||
Danh pháp IUPAC | amino acidoaxetic Glycin | ||
Tên hệ thống | amino acidoetanoic | ||
Tên khác | Aminoacetic acid Glycocol | ||
Nhận dạng | |||
Viết tắt | Gly, G | ||
Số CAS | 56-40-6 | ||
PubChem | 750 | ||
DrugBank | |||
KEGG | D00011 | ||
ChEBI | 15428 | ||
ChEMBL | 773 | ||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ | ||
InChI | đầy đủ | ||
UNII | TE7660XO1C | ||
Thuộc tính | |||
Khối lượng mol | 75,07 g/mol | ||
Bề ngoài | chất rắn màu trắng | ||
Khối lượng riêng | 1,607 g/cm³ | ||
Điểm nóng chảy | 233 °C (506 K; 451 °F) (decomposition) | ||
Điểm sôi | |||
Độ hòa tan trong nước | 24,99 g/100 mL (25 °C) | ||
Độ hòa tan | hòa tan trong pyridine sparingly hòa tan trong ethanol không hòa tan trong ether | ||
Độ axit (pKa) | 2,34 (carboxyl), 9,6 (amino) | ||
MagSus | -40,3·10 cm³/mol | ||
Dược lý học | |||
Các nguy hiểm | |||
LD50 | 2600 mg/kg (mouse, oral) | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
(cái gì ?)
Tham khảo hộp thông tin |
Glycin hoặc glycin (viết tắt là Gly hoặc G) là amino acid có một nguyên tử hydro. Đây là amino acid đơn giản nhất. Công thức hoá học của glycin là NH2-CH2-COOH hoặc C2H5NO2 với khối lượng phân tử là 75,067 g/mol. Glycin là một trong những amino acid proteinogen. Mã của nó là GGU, GGC, GGA, GGG.
Glycin là chất rắn kết tinh không màu, có vị ngọt, không phân cực, không có hoạt tính quang học. Nó được phân lập lần đầu từ gelatin vào năm 1820. Tên glycin xuất phát từ tiếng Hy Lạp cổ γλυκύς 'vị ngọt' (liên quan đến các tiền tố glyco và gluco, như trong glycoprotein và glucose). Glycin chủ yếu có trong gelatin, sợi tơ tằm và được sử dụng như chất dinh dưỡng. Nó cũng là một chất dẫn truyền thần kinh ức chế nhanh. Glycin còn là thành phần quan trọng và tiền thân của nhiều phân tử và đại phân tử trong tế bào.
Glycin được phát hiện vào năm 1820 bởi Henri Braconnot, người đã đun sôi một vật thể ướp với axit sulfuric. Trong công nghiệp, nó được sản xuất bằng cách cho axit chloroacetic tác dụng với amonia:
ClCH2COOH + 2 NH3 → H2NCH2COOH + NH4Cl
Khoảng 15 triệu kg glycin được sản xuất hàng năm theo phương pháp này. Ở Mỹ và Nhật Bản, glycin được tổng hợp thông qua quy trình tổng hợp amino acid Strecker.
Tại Hoa Kỳ, có hai nhà máy sản xuất glycin: Chattem Chemicals, Inc., một chi nhánh của Sun Pharmaceutical ở Mumbai, và GEO Specialty Chemicals, Inc. đã mua lại các cơ sở sản xuất glycin và naphthalene sulfonate từ Hampshire Chemical Corp., một công ty con của Dow Chemical.
Liên kết bên ngoài
- Glycin trên Pubchem
- Glycin trên Webmd