Tổng quan
Để làm tốt các bài đọc trong IELTS Reading, điều kiện cần là người học phải có một lượng từ vựng nhất định để có thể hiểu được hầu hết các thông tin được cung cấp bên cạnh điều kiện đủ là có một tâm lý vững vàng, có thể đi theo bài đọc từ đầu đến cuối mà không nản.
Thế nhưng, nếu người học tiếp cận với bài thi IELTS Reading khi chưa có một “ngân hàng từ vựng” đủ lớn, điều có thể sẽ gây khó khăn trong việc hiểu cặn kẽ nội dung bài đọc và trả lời câu hỏi. Một trong rất nhiều cách tiếp cận giúp người học tiếng Anh giải quyết vấn đề này là: học Gốc Từ. Bài viết này sẽ đề cập đến định nghĩa về Gốc Từ, cách ứng dụng của Gốc Từ trong việc mở rộng ngân hàng từ vựng của người học tiếng Anh cũng như góp phần tăng tốc độ đọc trong khi làm phần thi đọc IELTS Reading.
Định nghĩa Căn Bản Từ và các ví dụ về phương pháp học Căn Bản Từ
Ví dụ 1: Innovate (v)
Từ cơ sở của innovate là “nova” có gốc từ Latin là “novus” với nghĩa là mới mẻ và tiền tố “in” với gốc từ Latin cũng chính là “in” có nghĩa là vào trong, nhập cuộc. Bất kỳ từ nào có chứa từ cơ sở “nova” sẽ liên quan đến cái gì đó mới mẻ, chưa bao giờ xuất hiện. Vậy, innovate có nghĩa là tham gia vào việc tạo ra cái gì đó mới mẻ, chưa bao giờ xuất hiện.
Ví dụ 2: Innovation (n)
Tương tự, có thể thêm hậu tố và tiền tố vào “nova” để tạo ra những từ mới.
Thêm hậu tố “ion” làm cho động từ innovate ở trên trở thành innovation với nghĩa danh từ là sự đổi mới
Thêm hậu tố “ing” làm cho động từ innovate ở trên trở thành innovating với nghĩa danh động từ cũng là sự đổi mới.
Thêm hậu tố “ive” làm cho động từ innovate ở trên trở thành innovative với nghĩa tính từ là mang tính đổi mới.
Thêm hậu tố “ly” kèm theo hậu tố “ive” làm cho tính từ innovative ở trên trở thành innovatively với nghĩa trạng từ là làm gì đó theo một cách đổi mới.
Qua 2 ví dụ trên, chỉ bằng việc biết Gốc Từ “nova”, người học có thể học thêm về nhiều từ vựng nữa trong tiếng Anh.
Lưu ý:
Một vài ví dụ khác về các Gốc Từ phổ biến có thể kể đến như: “auto” có nghĩa là tự động hay “bio” có nghĩa là cuộc sống…
Áp dụng Căn Bản Từ vào việc đoán từ mới và cải thiện tốc độ đọc trong IELTS Reading
Phân tích mẫu
Ví dụ: “The larvae of a few other insect species are being investigated for the potentantimicrobial compounds they produce. Meanwhile, a compound from the venom of the wasp Polybia paulista has potentialin cancer treatment.”
(IELTS Cambridge 14, Test 3, Reading passage 2)
→ Dịch: “Các con sâu của một số loài côn trùng khác đang được nghiên cứu về các hợp chất kháng khuẩn hiệu quảmà chúng tạo ra. Trong khi đó, một hợp chất từ độc của ong bắp cày Polybia paulista có trong việc điều trị ung thư.”
Khi xem xét từ “potent” ở câu đầu tiên, ta có thể nhận thấy nó có mối liên hệ một phần nào đó với từ tính từ “potential”(tiềm năng) ở câu dưới đề cập đến cấu tạo từ. Kết hợp với việc sử dụng các cấu trúc ngữ pháp của câu như “the potent antimicrobial compounds” là một cụm danh từ, ta có thể nhanh chóng suy luận được nghĩa của “potent” sẽ là: có sức mạnh, có khả năng thực hiện một điều gì đó.