
Logo của GoGo Sentai Boukenger tại Nhật Bản | |
Thể loại | Tokusatsu |
---|---|
Sáng lập | Toei Company |
Kịch bản | Shō Aikawa, Yasuko Kobayashi, Akatsuki Yamatoya, Naruhisa Arakawa, Junki Takegami |
Đạo diễn | Satoshi Morota, Shōjirō Nakazawa, Noboru Takemoto, Tarō Sakamoto, Katsuya Watanabe, Nobuhiro Suzumura |
Diễn viên | Mitsuomi Takahashi Yasuka Saitoh Masashi Mikami Chise Nakamura Haruka Suenaga Masayuki Deai Hiroo Otaka Junpei Morita Mami Yamasaki |
Dẫn chuyện | Shinichirō Ōta |
Nhạc dạo | GoGo Sentai Boukenger bởi NoB |
Soạn nhạc | Kōtarō Nakagawa |
Quốc gia | Nhật Bản |
Số tập | 49 |
Nhà sản xuất | Schreck Hedwick Jun Hikasa Takaaki Utsunomiya Kōichi Yada Masashi Yagi |
Thời lượng | 30 phút |
Kênh trình chiếu | TV Asahi |
Định dạng hình ảnh | 480i (SDTV) |
Phát sóng | 19 tháng 2 năm 2006 – 11 tháng 2 năm 2007 |
Chương trình trước | Mahou Sentai Magiranger |
Chương trình sau | Juken Sentai Gekiranger |
GoGo Sentai Boukenger (轟轟戦隊ボウケンジャー Gōgō Sentai Bōkenjā, dịch nghĩa là: Đội Chiến Binh Mạo Hiểm Boukenger) là sê-ri Super Sentai thứ 30 do Toei Company sản xuất. Loạt phim được Hãng phim Phương Nam thuyết minh và phát hành dưới tên chính thức là Boukenger - Đội Siêu Nhân Sấm Sét. Đây là bộ phim Super Sentai đầu tiên được quay với định dạng 16:9, thay vì 4:3 như các bộ phim trước đây.
Phiên bản Mỹ của sê-ri này được gọi là Power Rangers: Operation Overdrive. Đây là sê-ri sentai đầu tiên có chủ đề tìm kiếm kho báu.
Từ bouken (katakana: ボウケン, kanji: 冒險) có nghĩa là mạo hiểm, còn gogo (kanji: 轟轟) dịch là oanh liệt - chỉ âm thanh sấm sét.
Cốt truyện
Những di vật cổ đại chứa đựng sức mạnh kỳ bí được gọi là Báu Vật (Precious), phân tán khắp nơi trên thế giới. Chúng trở thành mục tiêu của các Tổ chức xấu xa (Negative Syndicates), vốn có âm mưu tìm kiếm và lợi dụng chúng cho những mục đích đen tối. Để ngăn chặn nguy cơ này, Tổ chức Kế thừa Tìm kiếm và Bảo vệ (Search Guard Successor Foundation - SGS) đã thành lập đội ngũ Boukenger, với nhiệm vụ chiến đấu và thu thập các Báu Vật nguy hiểm nhất thế giới.

Các nhân vật
Search Guard Successor - Gogo Sentai Boukenger:
- Akashi Satoru (
明石 暁 ) - Bouken Red (ボウケンレッド BōkenReddo) - Đội trưởng của Boukenger, thường được gọi là Đội Trưởng. Akashi là người có ý chí kiên cường, khả năng lãnh đạo xuất sắc và hiểu rõ tính cách của từng thành viên trong đội. Anh yêu thích phiêu lưu mạo hiểm và những thử thách mới. Ở tập cuối, Akashi được giao nhiệm vụ bay vào không gian để thực hiện một sứ mệnh quan trọng.
- Inou Masumi (
伊能 真墨 ) - Bouken Black (ボウケンブラック BōkenBurakku) - Thành viên mới gia nhập đội, Masumi có tham vọng trở thành thợ săn báu vật xuất sắc hơn cả Satoru. Tuy nhiên, anh đã phải công nhận Akashi là một đội trưởng vĩ đại. Ở tập cuối, khi Akashi bay vào không gian để thực hiện nhiệm vụ, Masumi được giao trách nhiệm tiếp tục lãnh đạo Boukenger.
- Mogami Souta (
最上 蒼太 ) - Bouken Blue (ボウケンブルー BōkenBurū) - Thành viên thứ ba của đội, Souta có vẻ ngoài lãng tử và là một chuyên gia công nghệ thông tin. Anh cung cấp dữ liệu quan trọng cho đồng đội và luôn tỏ ra thân thiện và lịch thiệp. Cuối cùng, Souta tiếp tục hành trình cùng với Eiji, Natsuki, Masumi, Zuuban, và các thành viên khác của SGS.
- Mamiya Natsuki (
間宮 菜月 ) - Bouken Yellow (ボウケンイエロー BōkenIerō) - Natsuki là cô gái vui vẻ và dễ thương trong đội, gia nhập cùng với Masumi. Cô có tên thật là Lilina, là công chúa của nền văn minh Lemuria đã sụp đổ. Natsuki mạnh mẽ và không dễ bị khuất phục. Như Souta, cô vẫn tiếp tục là Boukenger bên cạnh Eiji, Zuuban và đội trưởng Masumi.
- Nishibori Sakura (
西堀 さくら) - Bouken Pink (ボウケンピンク BōkenPinku) - Sakura là nữ thành viên thứ hai trong đội, chuyên về công nghệ và phân tích các nguy cơ từ báu vật. Cô là tiểu thư của tập đoàn Nishibori, nhưng thay vì kế thừa gia sản, cô chọn tham gia lực lượng đặc nhiệm và sau đó gia nhập Bouken Pink theo lời thuyết phục của Akashi. Ở tập cuối, Sakura bí mật theo Akashi vào không gian.
Tên thật của nhân vật là Golden Sword. Ông được phát hiện trong những đống đổ nát của Lemuria và chiến đấu bên cạnh các Boukengers với tinh thần chính nghĩa và dũng cảm.
Danh sách các tập phim
Mỗi tập của Boukenger được gọi là 'Công việc', mang đậm phong cách phiêu lưu và mạo hiểm.
- Trái tim của Quỷ Thần (魔神の心臓, Majin no Shinzō
- Tà Long. Kẻ cướp đoạt (竜の略奪者, Ryū no Ryakudatsusha)
- Thanh Gươm Hoàng Đế (覇者の剣, Hasha no Tsurugi)
- Những chiếc xe bị mất tích (失われたビークル, Ushinawareta Bīkuru)
- Viên ngọc của Đế quốc (帝国の真珠, Teikoku no Shinju)
Boukenger đấu với Super Sentai
- GoGo Sentai Boukenger đối đầu với Super Sentai
Tập đặc biệt kỷ niệm 30 năm Sentai, Boukenger đã hội ngộ 5 thành viên của các Super Sentai trong quá khứ cùng với một anh hùng mới (AkaRed). Tập phim này có tên là GoGo Sentai Boukenger vs. Super Sentai (轟轟戦隊ボウケンジャー VS スーパー戦隊 GōGō Sentai Bōkenjā Basu Sūpā Sentai). Kẻ thù trong tập này là Time Demon Chronos (時の魔神クロノス Toki no Majin Kuronosu), đã bắt cóc các Boukenger ngoại trừ Eiji, vào một không gian khác. Một chiến binh tên AkaRed đã liên lạc với Eiji trên Trái Đất và trao cho anh quyển sổ Super Sentai. Eiji sau đó đã gặp Tsubasa Ozu (MagiYellow trong Mahou Sentai Magiranger) ở một phòng tập quyền anh, Tekkan 'Tetsu' Aira (DekaBreak trong Tokusou Sentai Dekaranger) khi anh đang xâm nhập vào tổ chức Cực Long Mafia, Asuka Ono (AbareBlack của Bakuryuu Sentai Abaranger) đang chăm sóc con gái trên Dino-Earth, và Nanami Nono (Hurricane Blue trong Ninpuu Sentai Hurricaneger) trong một buổi biểu diễn. Họ đã cùng chiến đấu với Chronos, kẻ đã chiếm đoạt Gordom Engines từ Gajah để triệu hồi Furabiijo từ Hurricaneger, hồi sinh Duchess Org Tsuetsue từ Hyakujuu Sentai Gaoranger và Sorcery Priest Meemy từ Magiranger. Trong khi các Boukenger bị giam giữ, họ đã gặp Hikaru (MagiShine trong Magiranger) và Smoky, một con mèo thần, và cố gắng thoát ra. Khi Chronos biến Meemy, Tsuetsue, và Furabiijo thành các gậy Cổ đại với mức độ Hazard Level 666, AkaRed đã truyền 6 Sentai Spirits vào DaiVoyager, biến nó thành Burning Legend DaiVoyager (バーニングレジェンドダイボイジャー Bāningu Rejendo DaiBoijā).
Boukenger: Phim Điện Ảnh
Gekiranger đối đầu với Boukenger
Các Hợp Thể
DaiBouken = Dump + Formula + Gyro + Dozer + Marine
DaiBouken Drill = Dump + Formula + Gyro + Drill + Marine
DaiBouken Shovel = Dump + Formula + Gyro + Dozer + Shovel
DaiBouken Drill & Shovel = Dump + Formula + Gyro + Drill + Shovel
DaiBouken Mixer = Dump + Formula + Gyro + Dozer + Mixer
DaiBouken Drill & Mixer = Dump + Formula + Gyro + Drill + Mixer
DaiBouken Crane = Dump + Formula + Gyro + Dozer + Crane
DaiBouken Drill & Crane = Dump + Formula + Gyro + Drill + Crane
Super DaiBouken = Dump + Formula + Gyro + Dozer + Marine + Drill + Shovel + Mixer + Crane
Ultimate DaiBouken = Dump + Formula + Gyro + Dozer + Marine + Drill + Shovel + Mixer + Crane + Jet
DaiTanken = Drill + Shovel + Mixer + Crane + Jet
Ngoài ra, các mô hình DX của Boukenger được sản xuất với số lượng giới hạn.
DX ACCELLULAR: 3500 chiếc (JAPAN 1620, AMERICAN 874, VIETNAM & SINGAPORE, THAILAND, INDONESIA... 1006)
DX SABAIBASUTA: 1200 chiếc (SỐ LIỆU CHƯA XÁC NHẬN)
DX BOUKEN JAVELIN: 450 chiếc (SỐ LIỆU CHƯA XÁC NHẬN)
DX WEAPON BLACK & BLUE: 400 chiếc (SỐ LIỆU CHƯA XÁC NHẬN)
DX SCOPE SHOT: 600 chiếc (SỐ LIỆU CHƯA XÁC NHẬN)
DX SAGA SNIPER: 1000 chiếc (SỐ LIỆU CHƯA XÁC NHẬN)
DX BOUKENJA DRIVER: 1200 chiếc (JAPAN 500, AMERICAN 300, VIETNAM & SINGAPORE, THAILAND, INDONESIA... 400)
Magiranger vs Boukenger (chưa được sản xuất)
Diễn viên
Chính
- Satoru Akashi / BoukenRed: Mitsuomi Takahashi (高橋 光臣 Takahashi Mitsuomi)
- Masumi Inou / BoukenBlack: Yasuka Saitoh (齋藤 ヤスカ Saitō Yasuka)
- Souta Mogami / BoukenBlue: Masashi Mikami (三上 真史 Mikami Masashi)
- Natsuki Mamiya / BoukenYellow: Chise Nakamura (中村 知世 Nakamura Chise)
- Sakura Nishihori / BoukenPink: Haruka Suenaga (末永 遥 Suenaga Haruka)
- Eiji Takaoka / BoukenSilver: Masayuki Deai (出合 正幸 Deai Masayuki)
- Morio Makino: Shigeru Saiki (斉木 しげる Saiki Shigeru)
- Mister Voice (lồng tiếng): Nobuo Tanaka (田中 信夫 Tanaka Nobuo)
- Zuban (lồng tiếng): Hideyuki Hori (堀 秀行 Hori Hideyuki)
- Gajah/Gajadom (lồng tiếng): Hiroo Otaka (大高 洋夫 Ōtaka Hiroo)
- Ryuuwon (lồng tiếng và hình dạng người): Junpei Morita (森田 順平 Morita Junpei)
- Jaryuu(s) (lồng tiếng): Tamotsu Nishiwaki (西脇 保 Nishiwaki Tamotsu)
- Shizuka: Mami Yamasaki (山崎 真実 Yamasaki Mami)
- Gekkou (lồng tiếng): Banjō Ginga (銀河 万丈 Ginga Banjō)
- Yaiba (lồng tiếng): Takaya Kuroda (黒田 崇矢 Kuroda Takaya)
- Gai (lồng tiếng): Kenta Miyake (三宅 健太 Miyake Kenta)
- Rei (lồng tiếng): Chihiro Suzuki (鈴木 千尋 Suzuki Chihiro)
- Dẫn truyện và trang bị (lồng tiếng): Shinichirō Ōta (太田 真一郎 Ōta Shin'ichirō)
Lồng tiếng
- Jougami: Masaharu Satō (佐藤 正治 Satō Masaharu)
- Takumigami: Masanobu Kariya (仮屋 昌伸 Kariya Masanobu)
- Kawazugami: Naoki Tatsuta (龍田 直樹 Tatsuta Naoki)
- Kanadegami: Kyōsei Tsukui (津久井 教生 Tsukui Kyōsei)
- Wicked Dragon Lindom: Daisuke Gōri (郷里 大輔 Gōri Daisuke)
- Nendogami: Keiichi Sonobe (園部 啓一 Sonobe Keiichi)
- Wicked Dragon Naga: Kiyoyuki Yanada (梁田 清之 Yanada Kiyoyuki)
- Hyouga: Kenji Hamada (浜田 賢二 Hamada Kenji)
- Zukangami: Hiroyuki Muraoka (村岡 弘之 Muraoka Hiroyuki)
- Akutagami: Kōichi Sakaguchi (坂口 候一 Sakaguchi Kōichi)
- Wicked Dragon Talong: Bin Shimada (島田 敏 Shimada Bin)
- Shirubegami: Masaru Ōbayashi (大林 勝 Ōbayashi Masaru)
- Mamorigami: Yūsuke Numata (沼田 祐介 Numata Yūsuke)
- Wicked Dragon Dembey (lồng tiếng): Akira Ishida (石田 彰 Ishida Akira)
- Prometheus' Stone: Mitsuaki Madono (真殿 光昭 Madono Mitsuaki)
- Ouga: Kazuki Yao (矢尾 一樹 Yao Kazuki)
- AkaRed: Toru Furuya
- Wicked Dragon Tagargin: Yūji Kishi (岸 祐二 Kishi Yūji)
- Desperado: Katsumi Shiono (塩野 勝美 Shiono Katsumi)
- Hyde Gene: Shōzō Iizuka
Trang phục
- BoukenRed, DaiTanken: Hirofumi Fukuzawa (福沢 博文 Fukuzawa Hirofumi)
- BoukenBlack: Yasuhiko Imai (今井 靖彦 Imai Yasuhiko)
- BoukenBlue, DaiVoyager: Yasuhiro Takeuchi (竹内 康博 Takeuchi Yasuhiro)
- BoukenYellow: Yūichi Hachisuka (蜂須賀 祐一 Hachisuka Yūichi), Naoko Kamio (神尾 直子 Kamio Naoko)
- BoukenPink: Motokuni Nakagawa (中川 素州 Nakagawa Motokuni)
- Daibouken/Super Daibouken/Ultimate Daibouken, Ryuuwon, Yami no Yaeba, Gajadom: Jirō Okamoto (岡元 次郎 Okamoto Jirō)
- BoukenSilver, Ryuuwon, SirenBuilder: Hideaki Kusaka (日下 秀昭 Kusaka Hideaki)
- Zuban, Gai: Riichi Seike (清家 利一 Seike Riichi)
- AkaRed: Keizō Yabe (矢部 敬三 Yabe Keizō)
- Rei: Masaru Ōbayashi (大林 勝 Ōbayashi Masaru)
Bài hát
- Nhạc mở đầu
- 'Gōgō Sentai Bōkenjā' (轟轟戦隊ボウケンジャー Gōgō Sentai Bōkenjā)
- Lời: Yūho Iwasato
- Sáng tác: Nobuo Yamada
- Cải biên: Seiichi Kyōda
- Thể hiện: NoB
- Phần kết thúc
- 'Adventurers ON THE ROAD' (冒険者 ON THE ROAD Bōkensha On Za Rōdo)
- Lời: Yūho Iwasato
- Nhạc: YOFFY
- Chuyển thể: Psychic Lover & Kenichirō Ōishi
- Biểu diễn: Psychic Lover
- Ca khúc xen kẽ
- 'Boukenger GO ON FIGHTING!' (ボウケンジャー GO ON FIGHTING! Bōkenjā Gō On Faitingu!) do NoB thể hiện
- 'Adventure Punch! (冒険パンチ!' Bōken Panchi!) do Mitsuko Horie biểu diễn
- 'Rumbling Gattai! DaiBouken!!' (轟轟合体!ダイボウケン!! Gōgō Gattai! DaiBōken!!) do Takayuki Miyauchi thể hiện
- 'FLY OUT! ULTIMATE DAIBOUKEN' do Akira Kushida thể hiện
- 'Siren Builder of Hope' (希望のサイレンビルダー Kibō no Sairen Birudā) do MoJo biểu diễn
- 'GO! GO! GO! GO! Negative Syndicate' (GO!GO!GO!GO!ネガティブシンジケート Gō! Gō! Gō! Gō! Negatibu Shinjikēto)' do Kensaku Saito thể hiện
- 'S.G.S. ~Now Advance SGS!~' (S.G.S~いざ進めサージェス!~ Esu Jī Esu ~Iza Susume Sājesu!~) do dàn hợp xướng SGS biểu diễn
- 'Dazzling Flash! BoukenSilver' (眩き閃光! ボウケンシルバー Mabayuki Senkō! BōkenShirubā) do Hideaki Takatori biểu diễn
- 'Start up! ~Ties~' (Start up! ~絆~ Sutāto Appu! ~Kizuna~) do NoB thể hiện
- 'Go Go Vehicle Big March!' (ゴーゴービークル大行進! Gō Gō Bīkuru Dai Kōshin!) do Takafumi Iwasaki biểu diễn
- 'NEVER ENDING VOYAGE' do Ichiro Mizuki thể hiện
- Ca khúc nhân vật
- 'The Greatest Precious' (最高のプレシャス Saikō no Pureshasu) do Satoru Akashi (Mitsuomi Takahashi) thể hiện
- 'Black Drive' do Masumi Inou (Yasuka Saitoh) biểu diễn
- 'BLUE for you' do Souta Mogami (Masashi Mikami) biểu diễn
- 'Secret Treasure' (ひみつのたからもの Himitsu no Takaramono) do Natsuki Mamiya (Chise Nakamura) thể hiện
- 'Cherry Blossom' (さくら Sakura) do Sakura Nishihori (Haruka Suenaga) biểu diễn
- 'Blown by a Silver Wind' (銀色の風に吹かれて Gin'iro no Kaze ni Fukarete) do Eiji Takaoka (Masayuki Deai) thể hiện
Chú giải
(ボウケンジャー Bōkenjā)(冒険者 Bōkensha)(冒険 Bōken)(レンジャー Renjā)Liên kết ngoài
- Trang chính thức của Toei
- Trang chính thức của TV Asahi
- Trang chính thức của BANDAI: Boukenger.com
- Boukenger Online
- SuperSentai.com - Boukenger
- Gōgō Sentai Bōkenger trên Internet Movie Database
- Gōgō Sentai Bōkenger The Movie: The Greatest Precious trên Internet Movie Database
- Gōgō Sentai Bōkenger vs Super Sentai trên Internet Movie Database
Tiền nhiệm: Magiranger |
Super Sentai 2006 – 2007 |
Kế nhiệm: Gekiranger |
GoGo Sentai Boukenger
| |||
---|---|---|---|
Yếu tố: | SGS • Negative Syndicate • Cổ vật | ||
Media: | Bách khoa 30 Sentai • VS Super Sentai • Power Rangers: Operation Overdrive |