Ha Seung-ri | |
---|---|
Tên bản ngữ | 하승리 |
Sinh | 9 tháng 1, 1995 (29 tuổi) Seongnam, Gyeonggi, Hàn Quốc |
Quốc tịch | Hàn Quốc |
Dân tộc | Hàn |
Nghề nghiệp |
|
Năm hoạt động | 1999 – nay |
Công ty quản lý | EL Park |
Tác phẩm nổi bật | Ngôi trường xác sống |
Quê quán | Seongnam, Gyeonggi |
Chiều cao | 1,63 m (5 ft 4 in) |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 하승리 |
Hanja | 河胜理 |
Romaja quốc ngữ | Ha Seung-ri |
Hán-Việt | Hà Thắng Lý |
Ha Seung-ri (Hangul: 하승리, Hanja: 河胜理, Hán-Việt: Hà Thắng Lý; sinh ngày 9 tháng 1 năm 1995) là một nữ diễn viên nổi tiếng người Hàn Quốc, hiện đang hoạt động dưới sự quản lý của EL Park.
Sự nghiệp
Năm 1999, khi mới 5 tuổi, Ha Seung-ri lần đầu xuất hiện với vai Kang Hye-rim, con gái của Shim Eun-ha và Lee Jong-won, trong bộ phim truyền hình Youth Trap phát sóng trên đài SBS, với tỷ suất người xem đạt kỷ lục 53,1% tại thời điểm đó. Nhờ sự thành công này, cô trở thành một 'sao nhí', thường xuyên góp mặt trong các chương trình thiếu nhi như Kiss và Ding Dong Dang Kindergarten, cũng như tham gia nhiều hoạt động khác.
Sau đó, Ha Seung-ri chuyển hướng sang vai trò diễn viên trưởng thành với nhân vật Hwang Young-geon trong bộ phim truyền hình Học đường 2017 được phát sóng vào các tối thứ Hai và thứ Ba trên kênh KBS2. Cô trở lại màn ảnh sau 19 năm kể từ khi ra mắt trong bộ phim truyền hình mỗi tối Sunny Again Tomorrow của đài KBS1 vào năm 2018.
Năm 2019, Ha Seung-ri tham gia bộ phim truyền hình Search: WWW của đài tvN. Đến năm 2022, cô xuất hiện trong vai cung thủ Jang Ha-ri trong loạt series Ngôi trường xác sống trên Netflix. Vai diễn Ha-ri đã thu hút nhiều sự quan tâm sau khi bộ phim được phát sóng.
Danh sách phim
Phim điện ảnh
Năm | Tựa đề | Vai | Ghi chú | Ng. |
---|---|---|---|---|
2000 | Asako in Ruby Shoes | Cháu gái Woo-in | Vai phụ | |
2002 | Ardor | Soo-jin | ||
2003 | A Man Who Went to Mars | So-hee (lúc nhỏ) | ||
Reversal of Fortune | Đứa trẻ ở công viên | Khách mời | ||
2005 | The Rainy Day | Con gái Soo Jin | Vai phụ | |
2010 | Ác nhân | Nữ sinh trung học ở bến cảng | ||
2011 | Sunny | Ye-bin | ||
2017 | Dead again | Li-na |
Phim truyền hình
Năm | Tựa đề | Kênh | Vai | Ghi chú | Ng. |
---|---|---|---|---|---|
1999 | Youth Trap | SBS | Kang Hye-rim | Vai phụ | |
Waves | |||||
2000 | Legends of Love | ||||
Doctor Doctor | iTV | ||||
Etiquette About Love | MBC | Yeol-mae | |||
Ajumma | |||||
I Want to Keep Seeing You | SBS | ||||
2001 | Law of Marriage | MBC | |||
Santa Dad | SBS | Haeng-soon | |||
2002 | Until Winter | MBC | Eun-seo | ||
Giày thủy tinh | SBS | Kim Yoon-hee (lúc nhỏ)/Lee Sun-woo | |||
Whenever the Heart Beats | KBS2 | ||||
2003 | Paper Airplane | MBC | Ha-neul | ||
Nonstop 3 | |||||
Open Drama Man and Woman | SBS | Eun-ji | |||
2004 | The Age of Heroes | MBC | Chun Tae-hee (lúc nhỏ) | ||
Our Ham | KBS2 | Choi Hyun-ji | |||
2005 | My Love Toram | SBS | Kim Eun-bi | ||
Winter Child | EBS | Noh Gong-joo | |||
2006 | Yeon Gae So Moon | SBS | Kim Bo-hee (lúc nhỏ) | ||
Picnic | KBS2 | Seo Jin-joo | |||
2007 | Bad Woman, Good Woman | MBC | Song Jin-ah | ||
2008 | Amnok River Flows | SBS | Choi Moon-ho (lúc nhỏ) | ||
2009 | What's for Dinner? | MBC | Jeong Eunji | ||
2010 | Vua bánh mì | KBS2 | Goo Ja-kyung (lúc nhỏ) | ||
I Am Legend | SBS | Jo Eun-ji | |||
Housewife Kim Kwang-Ja's Third Activitie | MBC | Na Yoo-mi | |||
2012 | Nữ phi công xinh đẹp | SBS | Nữ sinh | Khách mời | |
I Remember You | Yoo Woo | Vai phụ | |||
Phantom | Jung Mi-young | ||||
Happy Ending | JTBC | Park Na-ri | |||
2014 | Cánh của bí mật | SBS | Trinh Thuần Vương hậu | ||
2015 | Unkind Ladies | KBS2 | Kim Hyun-sook (lúc nhỏ) | ||
Hậu trường giải trí | Tak Ye-jin (lúc nhỏ) | ||||
Trains Don't Stop at Noryangjin Station | Jang Yoo-ha | ||||
Sống lại tuổi 20 | tvN | Ha No-ra (lúc nhỏ) | |||
2016 | Rickety Rackety Family | Naver TV Cast | Jung Na-mi | ||
Bí mật người phụ nữ | KBS2 | Byun Mi-rae | |||
2017 | Sếp Kim đại tài | Lee Min-ji | Khách mời | ||
Học đường 2017 | Hwang Young-gun | Vai phụ | |||
2018 | Sunny Again Tomorrow | KBS1 | Hwang Ji Eun | Vai chính | |
2019 | Tìm kiếm: WWW | tvN | Hong Yoo-jin | Vai phụ | |
2020 | Quân vương bất diệt | SBS | Jang Yeon-ji | Khách mời | |
2022 | Ngôi trường xác sống | Netflix | Jang Ha-ri | Vai phụ |
Chương trình truyền hình
Năm | Tên chương trình | Kênh | Tập | Vai trò | Ng. |
---|---|---|---|---|---|
2002 | Comedy House | MBC | – | Thành viên cố định | |
2002-2004 | Ding Dong Dang | EBS | – | ||
2018 | Ranking show 1,2,3 | MBC | 27 | Khách mời | |
2019 | King of Mask Singer | 193 | Người chơi | ||
2022 | Knowing Bros | JTBC | 323 | Khách mời | |
South Korean Foreigners | MBC | 182 |
- ^ “<밥 줘!> Á hậu Haseung Ri chia sẻ, 'Gặp lại mẹ Hae Hee Ra lần thứ hai, mối quan hệ càng thêm thân thiết!' (bằng tiếng Hàn). iMBC. Ngày 5 tháng 6 năm 2009.
- ^ “'Những người phụ nữ không tốt' Haseung Ri 'Cảm giác lo lắng khi làm diễn viên nhí của Cha Shi Ra?' (phỏng vấn)”. TV Daily (bằng tiếng Hàn). Ngày 2 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Seol In A - Jin Joo Hyung - Haseung Ri - Lee Chang Wook, 'Ngày mai trời vẫn đẹp' (phim truyền hình mới của KBS)”. KBS Media (bằng tiếng Hàn). Ngày 20 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Giới thiệu phim truyền hình mới 'Sunny Again Tomorrow' tại buổi họp báo!”. KBS World (bằng tiếng Anh). Ngày 4 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Haseung Ri tham gia vào series Netflix 'Trường học của chúng tôi hiện tại'.. lần đầu thử sức với diễn xuất hành động” (bằng tiếng Hàn). Herald POP. Ngày 28 tháng 1 năm 2022.
- ^ “Cine21”. www.cine21.com. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Haseung Ri tham gia vào series Netflix 'Trường học của chúng tôi hiện tại'.. lần đầu thử sức với diễn xuất hành động” (bằng tiếng Hàn). Herald POP. Ngày 28 tháng 1 năm 2022.
- ^ “Tin tức giải trí | Xếp hạng 1,2,3 (miễn phí hiện tại) | Bạn bè tốt của MBC”. iMBC (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2022.
- ^ “'Mask King', á hậu Haseung Ri xuất hiện… Con gái của Shim Eun Ha trong 'Youth Trap' - Kiến thức mua sắm Enuri”. www.enuri.com (bằng tiếng Hàn). Ngày 3 tháng 3 năm 2019.
- ^ [Danh tính] 'bắt đầu học' là Haseung Ri, Mask King 20190303 (bằng tiếng Anh), truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2022
- ^ “[Ảnh hiện trường] 'Trái tim đập nhanh!'… Haseung Ri, cô gái cung tên đáng yêu”. Dispatch | Tin tức là sự thật! (bằng tiếng Hàn). Ngày 24 tháng 2 năm 2022.
- ^ POP, Herald (3 tháng 3 năm 2022). “[Ảnh] Haseung Ri, phong cách bùng nổ”. Herald POP (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2022.
- ^ (Phong cách bùng nổ😍) Nữ cung tên cá tính, Haseung Ri (Ha Seung Lee) trình diễn 〈10 Minutes〉♬ trong Knowing Bros tập 323 | JTBC 220312 phát sóng (bằng tiếng Anh), truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2022
Liên kết bên ngoài
- Haseung Ri trên Instagram
- Haseung Ri trên IMDb
- Haseung Ri trên HanCinema
- Haseung Ri tại Korean Movie Database