1. Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh
1.1. Định nghĩa về cấu trúc Had Better trong tiếng Anh
Had better có ý nghĩa là tốt hơn, khá hơn, nên làm điều gì hơn.
Thông thường, Had better dùng trong câu mang ý nghĩa lời khuyên nên làm điều gì đó. Nếu không làm điều đó, một vấn đề nào đó sẽ xảy ra hay phát sinh.
Ví dụ:
- I have to meet my boss in ten minutes. I’d better go now or I’ll be late.
Tôi phải gặp sếp tôi 10 phút nữa. Tôi nên đi ngay nếu không sẽ trễ. - ‘Shall I take an umbrella?’ ‘Yes, you’d better. lt might rain.’
Tôi có nên cầm dù không? Có nhé, bạn nên cầm dù theo. Trời có thể sẽ mưa đó.
Như vậy, ta thấy rõ had better khác với SHOULD. Should là lời khuyên dùng trong đa số mọi ngữ cảnh, trường hợp, còn HAD BETTER dùng trong các trường hợp đặc biệt khi có khả năng vấn đề nào đó nảy sinh.
1.2. Công thức và cách sử dụng Had Better
Dạng khẳng định | Subject + had better + V (nguyên mẫu) |
Dạng phủ định | Subject + had better + not V (nguyên mẫu) |
Thể nghi vấn | Had + (not) + Subject + better + Verb (infinitive)? |
Trong văn nói, thay vì chúng ta dùng had better, chúng ta có thể nói tắt thành “I’d better, you’d better”
Lưu ý: dù had là thể động từ quá khứ, nhưng trong cấu trúc này, had better lại mang nghĩa nói về hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
- I’d better go to school now/ tomorrow.
Tôi nên đi học bây giờ/ (hoặc) ngày mai.
1.3. So sánh cấu trúc Would Rather và cấu trúc Had Better
Would rather (hay còn là I’d rather) có cấu trúc tương tự như Had better. Cùng tìm hiểu cách dùng cấu trúc Would better, Had better.
Dạng khẳng định | Subject + would rather + V (nguyên mẫu) |
Dạng phủ định | Subject + would rather + not V (nguyên mẫu) |
Ví dụ:
- I’d rather stay at home tonight.
Tôi muốn ở nhà tối nay. - I’d rather not go out this evening.
Tôi không muốn ra ngoài chiều nay.
Về mặt ý nghĩa, “had better” dùng để đưa ra lời khuyên (đôi lúc có sắc thái cảnh báo), còn “would rather” dùng để đưa ra mong muốn.
2. Had better exercises là gì
Exercise 1:
Read the situations and write sentences with had better or had better not. Use the words in brackets.
1. You’re going out for a walk with Tom. It seems like it might rain. You say to Tom:
(an umbrella) . We’d better take an umbrella.
2. Oliver has just injured himself. It's a serious injury. You say to him:
(a band-aid) …………………………………………………………………………
3. You and Kate intend to dine out tonight. It's a popular restaurant. You say to Kate:
(book) We need to reserve …………………………………………………………………………
4. Rebecca doesn’t appear well this morning - not well enough to go to work. You say to her:
(job) ……………………………………………………………………………
5. You received your phone bill four weeks ago, but you haven’t settled it yet. If you don’t pay soon, you could be in trouble. You say to yourself:
(settle) …………………………………………………………………………
6. You need to ask your boss something, but he’s very busy and you know he doesn’t like to be disturbed. You say to a colleague:
(interrupt) I …………………………………………………………………………
Exercise 2:
Put in had better where suitable. If had better is not suitable, use should.
- I have an appointment in 10 minutes. I’d rather go now or I will be late.
- it’s a great film . You should go and see it. You’ll really like it.
- You …… set your alarm. You’ll never wake up on time if you don’t.
- When people are driving, they …… keep their eyes on the road.
- I’m glad you came to see us. You …… come more often.
- She’ll be upset if we don’t invite her to the party, so we …… invite her.
- These biscuits are delicious. You …… try one.
- I think everybody ……learn a foreign language.
Đáp án
Exercise 1
- 2. You’d better put a plaster on it.
- 3. We’d better reserve a table.
- 4. You’d better not go to work (this morning).
- 5. I’d better pay my phone bill (soon). / I’d better pay it (soon).
- 6. I’d better not disturb him.
Exercise 2
- 3. ‘d better
- 4. should
- 5. should
- 6. ‘d better
- 7. should
- 8. should