Hải sâm | |
---|---|
Hải sâm | |
Phân loại khoa học | |
Liên giới (superregnum) | Eukaryota |
Giới (regnum) | Animalia |
Phân giới (subregnum) | Eumetazoa |
Nhánh | Bilateria |
Nhánh | Nephrozoa |
Liên ngành (superphylum) | Deuterostomia |
Ngành (phylum) | Echinodermata |
Phân ngành (subphylum) | Eleutherozoa |
Liên lớp (superclass) | Cryptosyringida |
Lớp (class) | Holothuroidea |
Các bộ | |
xem trong bài
|
Hải sâm (chữ Hán: 海參), còn gọi là đỉa biển hoặc con rum hay đồn đột, là một loài động vật biển thuộc lớp Holothuroidea. Chúng có hình dạng dài, da mềm và lông, với xương nằm dưới lớp da, sống ở các vùng biển trên toàn cầu.
Tên tiếng Anh của chúng là Sea cucumber, nghĩa là dưa chuột biển vì hình dạng của chúng giống quả dưa chuột, và trong tiếng Pháp, chúng được gọi là Bêche-de-mer, có nghĩa là cá mai biển.
Hải sâm ăn xác chết của các động vật biển, được gọi là vệ sinh viên của biển. Chúng ăn phù du và các chất hữu cơ dưới biển. Một phương pháp săn mồi của chúng là nằm trong sóng và dùng xúc tu để bắt những loài trôi nổi khi xúc tu mở ra. Chúng có thể được tìm thấy với số lượng lớn gần các trang trại nuôi cá biển của con người.
Hải sâm sinh sản bằng cách phóng tinh trùng và trứng vào nước biển. Tùy theo điều kiện thời tiết, mỗi cá thể có thể sản xuất hàng nghìn giao tử.
Phân loại
- Lớp hải sâm Holothuroidea
- Phân lớp Apodacea
- Bộ Apodida
- Họ Chiridotidae
- Họ Myriotrochidae
- Họ Synaptidae
- Bộ Molpadiida
- Họ Caudinidae
- Họ Gephyrothuriidae
- Họ Molpadiidae
- Bộ Apodida
- Phân lớp Aspidochirotacea
- Bộ Aspidochirotida
- Họ Gephyrothuriidae
- Họ Holothuriidae
- Chi Actinopyga
- Chi Bohadschia
- Chi Gastrothuria
- Chi Holothuria là chi được khai thác nhiều nhất nhờ kích thước lớn (20-30 cm)
- Loài H. arguinensis
- Loài H. atra
- Loài H. caparti
- Loài H. dakarensis
- Loài H. edulis
- Loài H. forskali
- Loài H. mammata
- Loài H. nobilis: Hải sâm vú
- Loài H. pardalis
- Loài H. polii
- Loài H. sanctori
- Loài H. scabra: Hải sâm cát hoặc hải sâm trắng
- Loài H. tubulosa
- Chi Labidodemas
- Chi Pearsonothuria
- Họ Stichopodidae
- Họ Synallactidae
- Bộ Elasipodida
- Họ Deimatidae
- Họ Elpidiidae
- Họ Laetmogonidae
- Họ Pelagothuriidae
- Họ Psychropotidae
- Bộ Aspidochirotida
- Phân lớp Dendrochirotacea
- Bộ Dactylochirotida
- Họ Rhopalodinidae
- Chi Rhopalodina
- Chi Rhopalodinaria
- Chi Rhopalodinopsis
- Họ Vaneyellidae
- Chi Mitsukuriella
- Chi Vaneyella
- Họ Ypsilothuriidae
- Chi Echinocucumis
- Chi Ypsilocucumis
- Chi Ypsilothuria
- Họ Rhopalodinidae
- Bộ Dendrochirotida
- Họ Cucumariidae
- Chi: Aslia - Athyone - Colochirus - Cucumaria - Cucumella - Epitomapta - Havelockia - Koehleria - Lanceophora - Ocnus - Orbithyone - Orcula - Panningia - Paracolochirus - Paracucumaria - Parathyone - Pawsonellus - Pentacta - Pentamera - Plesiocolochirus - Pseudoaslia - Pseudocnella - Pseudocnus - Pseudocolochirus - Pseudocucumis - Psolidiella - Roweia - Sphaerothuria - Stereoderma - Trachythyone
- Họ Paracucumidae: chi Paracucumaria
- Họ Phyllophoridae
- Chi: Allothyone - Cladolabes - Globosita - Hemithyone - Lipotrapeza - Massinium - Neopentadactyla - Neothyonidium - Ohshimella - Phyllophorus - Phyrella - Selenkiella - Semperiella - Stolus - Thyone - Thyonidiella - Thyonina
- Họ Placothuriidae: chi Placothuria
- Họ Psolidae
- Chi Ceto
- Chi Echinopsolus
- Chi Ekkentropelma
- Chi Lissothuria
- Chi Psolidium
- Chi Psolus
- Họ Sclerodactylidae
- Chi Afrocucumis - Apentamera - Athyone - Cladolabes - Clarkiella - Deichmannia - Engeliella - Eupentacta - Euthyonidiella - Globosita - Neopentamera - Neothyone - Ohshimella - Pachythyone - Pseudothyone - Sclerodactyla - Sclerothyone - Temparena
- Họ Cucumariidae
- Bộ Dactylochirotida
Phân bố
Thực phẩm và dược phẩm
Hải sâm được coi là món ăn quý giá ở Malaysia, Trung Quốc, Nhật Bản và Indonesia nhờ vào những tác dụng chữa bệnh của nó. Thịt hải sâm thường được làm sạch trong vài ngày và thường được mua khô để chế biến thành súp, hầm hoặc om. Món hải sâm trong ẩm thực Nhật Bản gọi là Konotawa, được nấu thành cao, ướp muối và phơi khô để sử dụng lâu dài. Tại châu Âu, chỉ có Nga, cụ thể là thành phố Vladivostok, có điều kiện nuôi trồng hải sâm.
Việc trao đổi hải sâm giữa các thủy thủ Macassan và người dân đảo Arnhem để cung cấp cho các chợ ở Nam Trung Hoa là một ví dụ nổi bật về thương mại giữa cư dân châu Úc và châu Á. Nhiều loại hải sâm ở Malaysia được cho là có tác dụng chữa bệnh. Một số công ty dược phẩm sản xuất sản phẩm từ hải sâm dưới dạng dầu, kem hoặc thuốc xức, và có cả thuốc uống. Nghiên cứu về khả năng phục hồi mô của chiết xuất hải sâm đã được thực hiện một cách nghiêm túc.
Ghi chú
Liên kết bên ngoài
(tiếng Anh)
- sea cucumber trên Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
- Hải sâm trên trang của Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học Quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
- Holothuroidea (TSN 158140) trên Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Hải sâm trên Encyclopedia of Life
(tiếng Việt)
- Hải sâm trong Từ điển bách khoa Việt Nam
- Hải sâm Stichopus japonicus selenka - thực phẩm và vị thuốc quý
Nhóm các loài thủy sản thương mại thiết yếu | ||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tự nhiên |
| |||||||||||||||||
Nuôi | Bộ Cá chép (Cá mè hoa, Cá chép, Cá giếc, Cá trắm cỏ, Cá mè trắng) · Cá da trơn · Tôm he nước ngọt · Trai · Sò · Cá hồi (Đại Tây Dương, hương, coho, chinook) · Cá rô phi · Tôm | |||||||||||||||||
Ngư nghiệp · Sản lượng cá thế giới · Từ điển thủy sản |
Tiêu đề chuẩn |
|
---|
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại |
|
---|