Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về hàm AVERAGE - một trong những hàm thống kê phổ biến trong Excel.
Mô tả: Hàm trả về giá trị trung bình cộng của các đối số.
Cú pháp: AVERAGE(number1, [number2], ...)
Trong phạm vi này:
- number1, number2… đại diện cho các giá trị cần tính trung bình độ lệch tuyệt đối. number1 là tham số bắt buộc, các giá trị number còn lại là tùy chọn. Hàm hỗ trợ tối đa 255 giá trị number.
- Hàm AVEDEV chịu ảnh hưởng từ đơn vị đo lường của dữ liệu đầu vào.
- Các đối số cần phải là số, tên hoặc tham chiếu chứa giá trị số.
- Khi nhập trực tiếp giá trị logic và hiển thị số dưới dạng văn bản trong hàm, giá trị này sẽ được tính.
- Các giá trị của tham số hoặc mảng có thể là giá trị logic, văn bản hoặc ô trống và sẽ bị bỏ qua.
- Trong trường hợp muốn tính cả giá trị logic và dạng biểu thị số bằng văn bản trong hàm, bạn nên sử dụng hàm AVERAGEA.
- Để tính trung bình cộng của các giá trị thỏa mãn điều kiện nào đó, bạn nên sử dụng hàm AVERAGEIF hoặc AVERAGRIFS.
Ví dụ:
Tính trung bình cộng của các giá trị trong bảng dữ liệu sau:
- Để tính trung bình cộng của các giá trị number trong bảng dữ liệu, nhập công thức tại ô cần tính: =AVERAGE(C6:C10)
- Nhấn Enter -> kết quả trung bình cộng của các giá trị number là:
- Tính trung bình cộng của các giá trị number và 25 -> nhập công thức: =AVERAGE(C6:C10,25)
- Nhấn Enter -> kết quả trung bình cộng của các giá trị number và 25 là:
- Trong trường hợp giá trị number là ô trống hoặc văn bản -> chúng sẽ bị bỏ qua.
Dưới đây là hướng dẫn và minh họa cụ thể khi áp dụng hàm AVERAGE trong Excel.
Chúc mừng bạn đạt được thành công!