Khi bắt đầu học kế toán, Excel trở thành người bạn đồng hành quan trọng. Có những hàm Excel cơ bản và thường dùng mà bạn nên nắm vững để làm chủ công việc kế toán của mình.
Hiểu rõ cách sử dụng hàm trong kế toán giúp công việc trở nên thuận lợi và dễ dàng hơn cho kế toán viên.
Các Hàm Excel Quan Trọng Cho Kế Toán
Dưới đây là danh sách 20 hàm Excel thường dùng trong lĩnh vực kế toán, đều là những hàm cơ bản quan trọng mà bạn nên nắm vững để áp dụng hiệu quả trong công việc.
Nhóm Hàm Thống Kê Quan Trọng
1. Hàm TỔNG - Dùng để tính tổng của các số trong phạm vi dữ liệu đã chọn.
Dùng để tính tổng của tất cả các số trong phạm vi dữ liệu được chọn.
- Công thức: SUM(Number1, Number2, Number3...)
- Trong đó: Number1, Number2, Number3... là các số cần tính tổng.
2. Hàm TỔNGIF - Tính tổng theo điều kiện cụ thể cho các ô trong dãy số.
Hàm TỔNGIF hỗ trợ tính tổng giá trị của các ô theo điều kiện cụ thể, thường áp dụng trong kết chuyển cuối tháng, quản lý nhật ký chung, và tính toán cho bảng tổng hợp nhập, xuất hàng hóa.
- Công thức: TỔNGIF(Dãy, Điều kiện, Dãy_tổng) = TỔNGIF(Vùng chứa điều kiện, Điều kiện, Vùng cần tính tổng)
- Trong đó:
+ Dãy: Là tập hợp các số bạn muốn tính tổng.
+ Điều kiện: Là điều kiện áp dụng cho việc tính tổng (có thể là biểu thức, chuỗi hoặc số)
+ Dãy_tổng: Là các ô chứa giá trị bạn muốn tính tổng
- Ví dụ:
=TỔNGIF(B2:B10, '<=200') -=''>Nhập sẽ hiển thị kết quả. Ở đây, bạn đang tính tổng giá trị trong phạm vi từ B2 đến B10 với điều kiện giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 200.
3. Hàm TRUNG BÌNH
Đây là hàm tính giá trị trung bình của các đối số nhập vào.
- Công thức: TRUNG BÌNH(Số1, Số2, Số3...)
- Trong đó: Số1, Số2, Số3... là các số bạn nhập cần tính giá trị trung bình.
4. Hàm TÍCH LUỸ
Hàm này được sử dụng để tính tích của một loạt các ô, sau đó tính tổng của các tích đó.
- Công thức: TÍCH LUỸ(Mảng1, Mảng2, Mảng3...)
- Trong đó: Mảng1, Mảng2, Mảng3... lần lượt là các dãy ô mà bạn muốn tính tích, từ đó ta tính tổng các tích.
- Ví dụ: =TÍCH LUỸ(A2:A8, B3:B8, C5:C19)
5. Hàm LỚN NHẤT
Đây là công cụ hữu ích giúp bạn đoán được giá trị lớn nhất trong chuỗi số bạn nhập vào.
- Công thức: TỐI ĐA(Số1, Số2, Số3...)
- Trong đó: Số1, Số2, Số3... Chính là chuỗi số mà bạn muốn tìm giá trị lớn nhất.
6. Hàm LAGRE
Đây là công cụ hỗ trợ bạn xác định số lớn thứ k trong chuỗi số bạn nhập vào.
- Công thức: LỚNTHỨK(Chuỗi, k)
- Trong đó: Chuỗi là dãy số cần xác định, k là vị trí của số trong thứ tự từ lớn nhất.
Ví dụ: =LỚNTHỨK(D5:D21, 4) -> ở đây bạn đang tìm số lớn thứ 4 trong dãy số từ ô D5 đến D21.
Đây là công cụ trả về kết quả là số nhỏ nhất trong dãy số bạn nhập vào.
- Công thức: TỐITHIỂU(Số1, Số2, Số3...)
- Trong đó: Số1, Số2, Số3... Chính là dãy số bạn muốn xác định giá trị nhỏ nhất.
8. Hàm NHỎNHẤT
Sử dụng hàm này để tìm số có giá trị nhỏ thứ k trong dãy số bạn nhập vào.
- Công thức: NHỎNHẤT(Dãy, k)
- Trong đó: Dãy là dãy số bạn đã chọn và k là thứ hạng của số bạn muốn tìm, tính từ số nhỏ nhất.
9. Hàm ĐẾMSỐ
Hàm này được sử dụng để đếm số các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy bạn đã nhập.
- Công thức: ĐẾMSỐ(Giá trị1, Giá trị2, Giá trị3...)
- Trong đó: Giá trị1, Giá trị2, Giá trị3... là dãy hoặc mảng dữ liệu bạn đã chọn.
10. Hàm ĐẾMNGƯỜI
Sử dụng hàm này để đếm số người tham gia trong danh sách dữ liệu.
- Công thức: ĐẾMNGƯỜI(Giá trị1, Giá trị2, Giá trị3...)
- Trong đó: Giá trị1, Giá trị2, Giá trị3... là dãy hoặc mảng dữ liệu bạn đã chọn.
11. Hàm ĐẾMKÍ
Hàm này được sử dụng để đếm các ô chứa giá trị thỏa mãn điều kiện được xác định trước.
- Công thức: ĐẾMKÍ(Dãy, Điều kiện)
- Trong đó:
+ Dãy là chuỗi dữ liệu bạn muốn đếm.
+ Điều kiện là tiêu chí cho việc đếm các ô.
- Ví dụ:
=ĐẾMKÍ(A1:A50, '>2000') -> Sử dụng công thức này để đếm số lượng ô trong dãy từ A1 đến A50 thỏa mãn điều kiện lớn hơn 2000.
Nhóm hàm tìm kiếm
12. Hàm VLOOKUP
Hàm này được ưa chuộng trong giới kế toán, giúp trả về giá trị dựa trên cột tương ứng từ bảng tham chiếu và bảng dữ liệu theo giá trị tìm kiếm.
Khi X bằng 0, kết quả tìm kiếm là tuyệt đối; X bằng 1, kết quả tìm kiếm là tương đối.
- Công thức: VLOOKUP(Giá trị Tìm kiếm, Bảng Dữ liệu, Số cột, [Tìm kiếm theo phạm vi]) = VLOOKUP(Giá trị dò tìm, Bảng tham chiếu, Cột cần lấy, X)
- Trong đó:
+ Giá trị tìm kiếm: Là giá trị bạn muốn dò tìm
+ Bảng giá trị: Là bảng bạn muốn tìm kiếm với địa chỉ tuyệt đối (sử dụng F4)
+ Số thứ tự cột: Là vị trí cột bạn muốn lấy trên bảng tìm kiếm.
+ Tìm kiếm theo phạm vi: Xác định phạm vi tìm kiếm, TRUE=1 (tương đối), FALSE=0 (tuyệt đối)
- Ví dụ: =VLOOKUP(E16,$C$20:$D$22,4,0) -> Tìm giá trị tại ô E16 trong bảng từ C20 đến D22 và lấy giá trị ở cột thứ 4.
13. Hàm HLOOKUP
Sử dụng hàm này để tìm kiếm giá trị, tương tự như hàm VLOOKUP, nhưng so sánh với giá trị trong hàng đầu tiên của bảng tham chiếu nhập vào.
Công thức: HLOOKUP(Giá trị tìm kiếm, Bảng giá trị, Số thứ tự cột, [Tìm kiếm theo phạm vi])
Nhóm hàm logic
14. Hàm AND
Hàm này trả về TRUE nếu tất cả các đối số định trị là TRUE và trả về FALSE nếu có ít nhất một đối số định trị là FALSE.
- Công thức: AND(Điều kiện1, Điều kiện2,...)
- Trong đó: Điều kiện1, Điều kiện2,... Là các biểu thức điều kiện. Đối số bạn nhập vào phải là giá trị logic hoặc là mảng/tham chiếu có chứa giá trị logic, nếu không kết quả sẽ là #VALUE!
- Nếu hàm trả về TRUE =1 nếu tất cả đối số là đúng, ngược lại trả về FALSE =0 nếu có ít nhất một đối số sai.
- Ví dụ: =OR(D9>0, D9<>0)
15. Hàm OR
Tương tự như hàm AND, hàm này trả về True nếu có ít nhất một giá trị là True và trả về False nếu tất cả đều False.
- Công thức: OR(Điều kiện1, Điều kiện2...)
- Trong đó: Điều kiện1, Điều kiện2... Là các biểu thức điều kiện. Hàm này trả về giá trị True =1 nếu ít nhất một đối số là đúng, ngược lại trả về giá trị False =0 nếu tất cả các đối chơi xổ sốu sai.
- Ví dụ: =OR(D8>04/05/67, D6>01/02/2019)
16. Hàm NOT
Hàm này được sử dụng để đảo ngược giá trị của đối số nhập vào.
- Công thức: NOT(Logical)
- Trong đó: Logical là biểu thức logic hoặc một giá trị
Nhóm hàm điều kiện
17. Hàm IF
Hàm này trả về giá trị 1 nếu điều kiện đúng, trả về giá trị 2 nếu điều kiện sai. Thường được sử dụng trong kế toán lập bảng lương, tính thuế thu nhập cá nhân, và tính thưởng doanh số cho nhân viên.
- Công thức: IF(logical-test, [value_if_true], [value_if_false]) = IF(Điều kiện, Giá trị 1, Giá trị 2)
- Ví dụ:
=IF(C2>=7, 'DUNG', 'SAI') = DUNG
=IF(C2>=9, 'DUNG', 'SAI') = SAI
Nhóm hàm toán học
18. Hàm ABS
Hàm này cũng được sử dụng phổ biến. Là hàm lấy giá trị tuyệt đối của một số.
- Công thức: ABS(Number)
- Trong trường hợp này, Number đại diện cho một giá trị số hoặc một biểu thức/tham chiếu.
- Ví dụ: =ABS(B9+9)
19. Hàm MOD
Dùng hàm này để tính giá trị dư sau phép chia.
- Công thức: MOD(Number, pisor)
- Trong trường hợp này, number là số bị chia và pisor là số chia.
20. Hàm PRODUCT
Hàm này tính tích của một dãy số bạn nhập vào.
- Cú pháp: PRODUCT(Number1, Number2, Number3...)
- Trong trường hợp này, Number1, Number2, Number3... là dãy số cần tính tích.
Như vậy, bạn đã tìm hiểu về các hàm Excel cơ bản thường dùng trong kế toán. Hãy lưu lại công thức và cách sử dụng để có thể tra cứu và xem lại sau này.
Hãy khám phá thêm nhiều hàm Excel hữu ích khác, đặc biệt là những hàm cơ bản. Ghi nhớ công thức để áp dụng linh hoạt vào công việc của bạn!